Đề kiểm tra học kì II Sinh học Khối THCS - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)

doc 14 Trang tailieuthcs 81
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Sinh học Khối THCS - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II Sinh học Khối THCS - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)

Đề kiểm tra học kì II Sinh học Khối THCS - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)
 TRƯỜNG:. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II GT1 GT2
 NĂM HỌC 2015-2016
TÊN:.
 Môn: SINH HỌC – LỚP 9
LỚP:.SBD Thời gian: 45 phút STT Số phách
 ( Không kể thời gian phát đề )
............................................................... 
 ĐIỂM NHẬN XÉT STT Số phách
 ĐỀ CHÍNH THỨC (có 2 trang)
Câu 1: Em hãy ghép các ý ở cột A (1,2,3,4) với các ý ở cột B(a,b,c,d) sao cho thích hợp . (1đ) 
 Cột A Cột B Trả lời
1. Quần thể a. Là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. 1...
2. Quần xã b. Là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không 2....
 gian nhất định, ở một thời điểm nhất định.
3. Nhân tố c. Bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã. 3....
sinh thái
4. Hệ sinh d. Là một tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, 4.
thái cùng sống trong một không gian nhất định.
Câu 2: Em hãy quan sát trong lớp học và điền vào bảng dưới đây 2 nhân tố sinh thái vô sinh, 2 nhân tố 
sinh thái hữu sinh; nêu tác động của các nhân tố đó tới việc học tập và sức khỏe của học sinh. (2đ)
 Các nhân tố sinh thái Mức độ tác động
1 
2 
3 
4.. 
Câu 3: Hoàn thành bảng sau (2đ).
 Ví dụ về mối quan hệ khác loài Tên mối quan hệ Sinh vật Sinh vật
 khác loài được lợi bị hại
1.Trên một cánh đồng, khi cỏ dại phát triển thì 
năng suất lúa giảm.
2. Rận bét sống trên cơ thể trâu bò
3. Cá ép bám vào rùa biển
4. Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng 
cung cấp cho tảo ,tảo quang hợp tạo chất hữu cơ 
để cả 2 cùng sử dụng. --- Hết---
PHÒNG GD-ĐT QUẬN 9 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2015-2016
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH LỚP 9 
 Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1: (1đ)
 Trả lời: 1.b 2.d, 3.a, 4.c (Mỗi ý đúng 0,25đ )
Câu 2: (2đ)
 Học sinh điền đúng và giải thích hợp lí một nhân tố sinh thái được 0,5đ
Câu 3: Hoàn thành bảng sau (2đ)
 Ví dụ về mối quan hệ khác loài Tên mối quan hệ Sinh vật Sinh vật
 khác loài được lợi bị hại
1.Trên một cánh đồng, khi cỏ dại phát triển thì năng Cạnh tranh Cỏ dại Lúa
suất lúa giảm.
2. Rận bét sống trên cơ thể trâu bò Kí sinh, nửa kí sinh Rận bét Trâu bò
3. Cá ép bám vào rùa biển Hội sinh Cá ép
4. Ở địa y, các sợi nấm hút nước và muối khoáng Cộng sinh Tảo, nấm
cung cấp cho tảo ,tảo quang hợp tạo chất hữu cơ để cả 
2 cùng sử dụng.
 Học sinh điền đúng: tên mối quan hệ (0,25đ), sinh vật được lợi và bị hại 0,25đ)
Câu 4: (1,5đ)
 Nhân tố sinh thái vô sinh Nhân tố sinh thái hữu sinh
 mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá. (0,5đ)
 không khí, ánh sáng, độ ẩm, gỗ mục, gió, thảm lá 
 khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.(1đ)
Câu 5: (2đ)
 a) Học sinh điền tên sinh vật phù hợp, mỗi ý đúng. (0,25đ)
 b) Học sinh ghi đúng từ 2 mắt xích chung có trong lưới thức ăn cho đủ điểm. (0.5đ)
 c) Sắp xếp các sinh vật trên vào các thành phần của một lưới thức ăn. (0,75đ)
 - Sinh vật sản xuất: Cây cỏ. (0,25đ)
 - Sinh vật tiêu thụ: Sâu ăn lá, bọ ngựa, hổ, rắn(0,25đ)
 - Sinh vật phân giải: Vi sinh vật (0,25đ)
Câu 6: 
 - Học sinh nêu đầy đủ nội dung khái niệm trong SGK(0,5đ)
 - Biện pháp để hạn chế ô nhiễm môi trường: Học sinh nêu đúng từ bốn biện pháp trở lên cho đủ điểm. 
 (1đ)
 --- Hết--- ........................................ .......................................................................................... .........................................
......................................... .......................................................................................... .........................................
........................................ ......................................................................................... .........................................
........................................ ........................................................................................... .........................................
........................................ .......................................................................................... .........................................
........................................ .......................................................................................... .........................................
 ........................................................................................... .........................................
.........................................
 . ........................................
........................................ ...........................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
...........
 b) Nêu các kỹ năng vệ sinh mắt hàng ngày của bản thân em. (4 biện pháp)
Trả lời:................
................
............................
................
Câu 4: (1,0 điểm) Ghép thông tin ở hai cột A,B sao cho phù hợp
 A B
 1. Hoocmôn GH A . Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu
 2. Hoocmôn Tirôxin B. Ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ thể
 3. Tuyến nội tiết C. Làm hạ đường huyết, dùng để trị bệnh tiểu đường
 4. Hoocmôn insulin D. Chuyển hóa vật chất và năng lượng cơ thể = trao đổi chất
Trả lời: Trả lời: 1., 2, 3, 4..
Câu 5: ( 2đ) Quan sát hình cấu tạo trong của thận. Chú thích vào các số 1,2,3,4 (Học sinh không vẽ lại hình)
 2
 Trả lời:
 1........................................................
 3 2..........................................................
 3.........................................................
 4.........................................................
1 4
Câu 6: (1,5 điểm)
 Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Mỗi loại phản xạ cho 1 ví dụ.
Trả lời:
................ TRƯỜNG:. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II GT1 GT2
 NĂM HỌC 2015-2016
TÊN:.
 Môn: SINH HỌC – LỚP 7
LỚP:.SBD Thời gian: 45 phút STT Số phách
 ( Không kể thời gian phát đề )
. 
 ĐIỂM NHẬN XÉT STT Số phách
 ĐỀ CHÍNH THỨC (có 2 trang)
Câu 1 (1,5đ) Em hãy hoàn thành bảng sau bằng cách ghi số (1,2,3,4,5,6) rồi ghi ý nghĩa thích nghi (không kẻ lại bảng).
 Đặc điểm cấu tạo ngoài Ý nghĩa thích nghi với đời sống
 của ếch đồng vừa ở nước và vừa ở cạn
1.Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn 
nhọn về phía trước
2.Da trần, nhày, ẩm, dễ thấm khí
3.Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón
4.Mắt, mũi ở vị trí cao trên đầu
5.Mắt có mi, tuyến lệ, tai có màng nhĩ
6.Chi 5 phần có ngón chia đốt, linh hoạt
Câu 2 : (1,75đ)
 Hệ tuần hoàn ếch đồng Hệ tuần hoàn thằn lằn bóng Hệ tuần hoàn chim bồ câu
Quan sát 3 hình trên em hãy :
 a) So sánh cấu tạo tim của ếch ,thằn lằn,chim bồ câu
Trả lời:..............
................................
 b) Giải thích tại sao thằn lằn và ếch là động vật biến nhiệt còn chim là động vật hằng nhiệt ? 
Trả lời:.................
...............................
Câu 3 (2,0đ)
 Đại bộ phận bò sát có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt sâu bọ có hại như đa phần thằn lằn ,gặm nhấm (chuột) 
như đa số rắn.Tạo nguồn thu nhập cho gia đình và xã hội : nuôi ba ba làm thực phẩm ,nuôi rắn làm dược phẩm (trại 
rắn Đồng Tâm-tỉnh Tiền Giang) a) Nguyên nhân nào làm cho Tê giác một sừng Việt Nam bị tuyệt chủng.
Trả lời:................
................
 b) Hãy đề xuất 3 biện pháp để bảo tồn động vật hoang dã.
 Trả lời:..............
 --Hết-
PHÒNG GD-ĐT QUẬN 9 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II 
 NĂM HỌC: 2015-2016
 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH LỚP 7 
 Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1 : (1,5đ) Mỗi ý đúng 0,25đ.
 1. giảm sức cản của nước khi bơi. 
 2. giảm ma sát và dễ thấm khí.
 3. đẩy nước dễ dàng
 4. giúp ếch quan sát và hô hấp dễ dàng.
 5. bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô và nhận biết âm thanh trên cạn.
 6. thuận lợi cho việc di chuyển. 
Câu 2 : (1,75 đ)
 - Tim ếch có 3 ngăn (0,25 đ)
 - Tim thằn lằn có 3 ngăn ,tâm thất có vách hụt(0,25 đ)
 - Tim bồ câu có 4 ngăn (0,25 đ)
 - Ếch đồng và thằn lằn là động vật biến nhiệt vì máu nuôi cơ thể là máu pha (0,25đ) sự trao đổi chất chưa 
 cao(0,25đ)
 - Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt vì máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi (0,25 đ) sự trao đổi chất cao(0,25)
Câu 3(2đ) 
 - Tiêu diệt sâu bọ,loài gậm nhấm hại nông nghiệp(0,25 đ)
 - Tạo nguồn thu nhập(0,25 đ)
 - Làm dược phẩm(0,25 đ)
 - Nọc độc của rắn gây chết người và vật nuôi(0,25 đ)
 - Sắp xếp thao tác (0,25 đ)
 •3 1 2
 - Không nên (0,25 đ)
 - Vì bị trễ (0,25đ), việc điều trị hiệu quả rất thấp hoặc không hiệu quả (0,25đ)
Câu 4 ( 1,5đ):Đúng mỗi ý được 0,25 đ
Câu 5 ( 1,75 đ)Đúng mỗi ý được 0,25 đ
Câu 6 : (1,5 đ) mỗi ý đúng được 0,25 đ
 - Mất nơi ở
 - Do bị săn bắt
 - Không săn bắt, mua bán, sử dụng động vật hoang dã.
 - Tuyên truyền nâng cao ý thức và đẩy mạnh phong trào bảo vệ động vật hoang dã.
 - Xây dựng các khu bảo tồn động vật hoang dã.
 --Hết-- 
Câu 4: (2đ) 
 a.Thụ tinh là gì ? Sau khi thụ tinh thì quả và hạt do bộ phận nào của hoa hình thành ? 
Trả lời:..
 b. Có 3 cách phát tán của quả và hạt: phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. Em hãy chú thích các 
cách phát tán phù hợp vào những quả và hạt sau:
 (1) .(2) (3)
 Trả lời: 1.., 2,3 
Câu 5: (2đ)
 Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Chất 
 dinh dưỡng của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ. Dựa vào thông tin trên em hãy trả lời câu hỏi:
 a.Chất dinh dưỡng của hạt đỗ đen , hạt ngô được chứa ở đâu?
 Trả lời:
 .
 b. Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
 Trả lời:.
 .
Câu 6: (2đ)
 a.So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ ? 
 Trả lời:
 .
 .
 b. Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt?
 Trả lời:
..
.
 --Hết-- Câu 6 (2đ)
 a.
 Cây rêu (0,75đ) Cây dương xỉ (0,75đ)
 - Có rễ, thân, lá - Có rễ, thân, lá 
 + Thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn + Thân cỏ có mạch dẫn.
 + Chưa có rễ chính thức (rễ giả) + Có rễ chính thức

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_sinh_hoc_khoi_thcs_nam_hoc_2015_2016_p.doc