Giáo án ôn tập môn Địa lý 9 - Bài 31 đến 34 - Trường THCS Nguyễn Hiền

docx 4 Trang tailieuthcs 37
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập môn Địa lý 9 - Bài 31 đến 34 - Trường THCS Nguyễn Hiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập môn Địa lý 9 - Bài 31 đến 34 - Trường THCS Nguyễn Hiền

Giáo án ôn tập môn Địa lý 9 - Bài 31 đến 34 - Trường THCS Nguyễn Hiền
 NỘI DUNG BÀI HỌC MÔN ĐỊA 9
 TUẦN 20 - 21 - 22 
 A – LÝ THUYẾT
 Bài 31 + 32 + 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
 - Vùng Đông Nam Bộ gồm TP.HCM và các tỉnh: Bình Phước, Bình Dương, 
Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa- Vũng Tàu.
 - Diện tích: 23 550 km2
 - Dân số (10,9 triệu người năm2002)
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
 1. Tiềm năng kinh tế:
 Phần đất liền: địa hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm 
 => trồng cây công nghệp, rau quả...
 Phần biển: phát triển kinh tế biển tổng hợp
 2. Khó khăn: 
 Ít khoáng sản, ít diện tích rừng
 Ô nhiễm môi trường.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
 - Là vùng đông dân, có lực lượng lao động dồi dào nhất là lao động lành nghề, 
thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đông Nam Bộ đặc biệt TP.HCM có sức hút lao động 
mạnh mẽ đối với cả nước. 
 - Người dân năng động, sáng tạo. 
 - Mật độ 434 người/km2 năm 2002.
IV. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
 - Vùng Đông Nam Bộ có cơ cấu tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước 
 1. Công nghiệp
 - Công nghiệp tăng trưởng nhanh chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng. 
 - Cơ cấu sản xuất CN đa dạng, bao gồm các ngành như:
 + Khai thác dầu khí, hóa dầu, điện tử, công nghệ cao Khu vực có vốn đầu tư 
nước ngoài tăng mạnh.
 - Trung tâm công nghiệp :TP’ HCM, Biên Hoà, Vũng Tàu ( TP.HCM chiếm 
50% giá trị sản lượng công nghiệp toàn vùng ) 2. Dựa vào số liệu trong bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng 
 điểm phía Nam đối với cả nước.
 Bảng 33.2. Vị trí của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả nước, năm 
 2002(cả nước là 100%)
 GDP 
 Tổng GDP Giá trị xuất khẩu
 công nghiệp
 Vùng kinh tế trọng điểm phía 
 35.1 56.6 60.3
 Nam
3. BÀI 34: THỰC HÀNH
 Bài tập 1:Vẽ biểu đồ theo số liệu:
 Bảng 34.1 tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu cho các ngành công nghiệp 
 trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước 
 Các ngành công nghiệp Sản phẩm tiêu biểu
 trọng điểm Tên sản phẩm Tỉ trọng so với cả nước 
 (%)
 Khai thác nhiên liệu Dầu thô 100,0
 Điện Điện sản xuất 47,3
 Cơ khí-điện tử Động cơ Điêden 77,8
 Hoá chất Sơn hoá học 78,1
 Vật liệu xây dựng Xi măng 17,6
 Dệt may Quần áo 47,5
 Chế biến thực phẩm Bia 39,8
 -Nhận xét ngành nào có tỉ trọng lớn, ngành nào có tỉ trọng nhỏ
 -Theo em nên chọn biểu đồ gì? (hình cột)
 * Cách vẽ: Vẽ hệ toạ độ tâm 0, trục tung chia thành 10 đoạn tương ứng 10% mỗi 
 đoạn, tổng cộng trục tung là 100%. Trục hoành chia 8 đoạn. Độ cao của từng cột có 
 số % trong bảng thống kê.
 - Chú thích phân biệt các sản phẩm.
 Bài tập 2:
 Căn cứ biểu đồ đã vẽ và các bài 31,32,33 hãy cho biết:
 a.Những ngành công nghiệp trọng điểm nào đã sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có 
 trong vùng?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_tap_mon_dia_ly_9_bai_31_den_34_truong_thcs_nguyen.docx