Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Bài 46: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi

ppt 36 Trang tailieuthcs 29
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Bài 46: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Bài 46: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi

Bài giảng Công nghệ Khối 7 - Bài 46: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
 Môn: Công nghệ
 Lớp 7 Tuần 30
Tiết 40
 Bài 46: PHÒNG, TRỊ 
 BỆNH CHO VẬT NUÔI Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
 Tiết 40 VẬT NUÔI
I. Khái niệm về bệnh:
 ? Con vật bị bệnh có biểu hiện như thế nào ?
 → Bỏ ăn, nằm im, phân loãng, ủ rũ, mệt mỏi...
? Vậy bệnh là gì ? Hãy nêu 1 số ví dụ về bệnh.
→ Bệnh là sự rối loạn các chức năng sinh lí trong cơ thể 
 do tác động các yếu tố gây bệnh.
Ví dụ: Bệnh cúm H5N1, H7N9 ở gia cầm; bệnh bạch 
tạng ở dê; bệnh tai xanh, lở mồm lông móng ở lợn . . . PhổiKí sinh bị xuất trùng huyết 
 đường ruột
Đàn heo bị bệnh
 Thịt heo bị bệnh Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
Tiết 40 VẬT NUÔI
I. Khái niệm về bệnh:
  Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn các chức 
năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây 
bệnh. Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
 Tiết 40 VẬT NUÔI
 Nguyên nhân sinh ra bệnh ở vật nuôi
 Yếu tố bên ngoài
 (Môi trường sống của vật nuôi)
 Cơ học (chấn thương)
Yếu tố bên trong Lí học (nhiệt độ cao)
(Yếu tố di truyền) Hóa học (ngộ độc)
 Sinh học 
 + Kí sinh trùng
 + Vi sinh vật: vi rút, vi khuẩn Bệnh di truyền
VD: Bệnh bạch tạng ở vật nuôi Giá rét có thể làm chết cả gia súc lớn Kí sinh trùng đường ruột Buồng trứng xung huyết
Đàn gà bị nhiễm bệnh
 Bệnh tụ huyết trùng ở gà gây ra bởi vi khuẩn Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
 Tiết 40 VẬT NUÔI
 II. Nguyên nhân sinh ra bệnh:
Thảo luận nhóm: Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh 
không truyền nhiễm ? Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
 Tiết 40 VẬT NUÔI
 I.Khái niệm về bệnh: 
 II. Nguyên nhân sinh ra bệnh:
 Có 2 nguyên nhân sinh ra bệnh:
▪ Yếu tố bên trong (yếu tố di truyền).
▪ Yếu tố bên ngoài (môi trường sống của vật nuôi).
 - Cơ học (chấn thương)
 - Lí học (nhiệt độ cao...)
 - Hóa học (ngộ độc thức ăn, nước uống...)
 - Sinh học :
 + Bệnh truyền nhiễm do virut, vi khuẩn gây ra lây lan thành dịch 
và làm chết nhiều vật nuôi.
 + Bệnh không truyền nhiễm do vật kí sinh như giun, sán... gây ra. 
Bệnh không lây lan thành dịch, không làm chết nhiều vật nuôi. Em hãy đánh dấu (x) vào những biện pháp đúng và cần 
 làm nhằm phòng trị bệnh cho vật nuôi ?
1. Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi. x 
2. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin. x 
3. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
4. Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng. x 
5. Vệ sinh môi trường sạch sẽ. x
6. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có 
 triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi. x
7. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe. x Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
 Tiết 40 VẬT NUÔI
III. Phòng trị bệnh cho vật nuôi:
? Tại sao lại không được bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm ? 
 →Vì sẽ lây bệnh. Tuần 30 Bài 46: PHÒNG, TRỊ BỆNH CHO 
 Tiết 40 VẬT NUÔI
 Những biện pháp đúng, cần làm nhằm phòng trị 
 bệnh cho vật nuôi
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin.
- Cho vật nuôi ăn đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Khi có dấu hiệu bị bệnh báo ngay cán bộ
thú y. Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin. Vệ sinh môi trường sạch sẽ Điền các nội dung ( 1, 2, 3, 4, 5....) vào tiếp phần các loại
bệnh: truyền nhiễm, thông thường, di truyền cho đúng:
• Bệnh truyền nhiễm: 
• Bệnh thông thường: 
• Bệnh di truyền:
 1) Bệnh tụ huyết trùng lợn 6) Bệnh bạch tạng ở trâu
 2) Bệnh sán lá gan bò 7) Bệnh thiếu một chân bẩm sinh
 8) Bệnh ghẻ chân gà
 3) Bệnh rận chó
 9) Bệnh giun đũa gà
 4) Bệnh đóng dấu lợn 10) Bệnh ngã gãy chân
 5) Bệnh dịch tả lợn 11) Niucatxơn gà 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_khoi_7_bai_46_phong_tri_benh_cho_vat_nuo.ppt