Bài giảng Hình học 8 - Tuần 22, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

pptx 14 Trang tailieuthcs 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học 8 - Tuần 22, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học 8 - Tuần 22, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai

Bài giảng Hình học 8 - Tuần 22, Bài 6: Trường hợp đồng dạng thứ hai
 KIỂM TRA BÀI CŨ:
 1) Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của 
tam giác.
 ÁP DỤNG: Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ 
khi nào? 1 .ĐỊNH LÝ Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ:
-Vẽ tam giác ABC và DEF theo 
kích thước đó. D
 AB AC
-So sánh các tỉ số : và 0
 A 8 60
 DE DF 6
-Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính 4
tỉ số: BC 600 3
 EF
-So sánh với các tỉ số trên và nhận B C E F
xét về hai tam giác ABC và DEF.
 * So sánh: AB AC BC 1
 Giải: = = (= )
 AC DE DF EF 2
 *So sánh các tỉ số: và
 DF *Nhận xét: Tam giác ABC đồng dạng 
 AB 4 1 
 = = giác DEF (c-c-c)
 DE 8 2 ABAC
  =
 AC 3 1 DEDF
 = = Bằng đo đạc ta nhận thấy tam giác 
 DF 6 2  ABC và tam giác DEF có hai cặp cạnh 
 *Đo đoạn thẳng BC và EF: tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi 
 BC 3,6cm; EF 7,2cm
 BC 3,6 1 các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng 
 =
 EF 7,2 2 dạng với nhau. Bài 6 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI 
 AA’
 1.Định lí:(sgk/75)
 A’
 B’M NC’
 C’
 B C B’
* Hướng chứng minh:
- Tạo tam giác mới đồng dạng ABC.
- Chứng minh tam giác mới bằng A’B’C’.
•Cách dựng tam giác mới:
 -Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = A’B’.
 -Kẻ đường thẳng MN song song BC với N thuộc AC. 
 Tam giác AMN là tam giác mới cần dựng. Bài 6 : TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI 
Ví dụ: Cho hình vẽ:
 Chứng minh rằng tam giác ABC đồng dạng với tam giác DEF
 Chứng minh:
 Xét hai tam giác ABC và DEF có:
 AB AC 1 
 ==() ABCDEF c g c (..)
 DE DF 2 
 o 
 AD==( 60 )  ·
a)Vẽ tam giác ABC có BAC = 50 0 , AB = 5 cm, AC = 7,5 cm. 
 b) Lấy trên các cạnh AB, AC lần lượt hai điểm D, E sao cho 
 AD = 3 cm, AE = 2 cm . Hai tam giác AED và ABC có đồng 
 dạng với nhau không ? Vì sao ?
 Lời giải:
 Xét AED và
 x ABC có
 AE 2 
 =
 AB 5 AEAD
  = (1)
 AD 32 ABAC
 B == 
 AC 7,55 
 D Â chung (2)
 Từ (1) và (2) suy ra :
 AEDABC c g c (..)
 500
 A
 E C y
 7,5cm 3.LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
 Bài tập1: cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ 
 vuông tại A’ có AB = 4cm,A’B’=2cm,AC=6cm,A’C’=3cm. 
 Chứng minh tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác 
 vuông A’B’C’.
 B
 B’
 4 2
 A’ 3 C’
 A 6 C
 Chứng minh:
 Xét hai tam giác vuôngABC và A’B’C’có: Lưu ý: chỉ cần 
 AB AC 2
 = = = 2 xét xem hai cạnh 
 ABAC' ' ' ' 1 góc vuông có tỉ 
 Â chung lệ nhau hay 
 không
 Do đó : ABC A’B’C’ (c.g.c) Hướng dẫn về nhà:
1)Học thuộc định lí, xem lại cách chứng 
 minh định lí.
2)Làm bài tập:32,33,34 (tr 77-SGK)

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hinh_hoc_8_tuan_22_bai_6_truong_hop_dong_dang_thu.pptx