Giáo án Toán Lớp 8 - Tuần 22

docx 316 Trang tailieuthcs 50
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 8 - Tuần 22

Giáo án Toán Lớp 8 - Tuần 22
 TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 PHẦN 1 : ĐẠI SỐ
 CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
 TIẾT : §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết khái niệm phương trình và các thuật ngữ: vế phải, vế trái, nghiệm của 
phương trình, tập nghiệm của phương trình; khái niệm giải phương trình, hai phương 
trình tương đương.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng 
ngơn ngữ, tính tốn.
 - Năng lực chuyên biệt: Kiểm tra một giá trị của ẩn cĩ phải là nghiệm của phương 
trình hay khơng, tìm nghiệm của phương trình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2 - HS : Đọc trước bài học bảng nhĩm 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) HOẠT ĐỘNG 1: Phương trình một ẩn 
a. Mục tiêu: HS biết khái niệm phương trình, nghiệm của phương trình.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Phương trình một ẩn:
 - GV đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời: Ta gọi hệ thức : 
 + Cĩ nhận xét gì về các hệ thức
 2x + 5 = 3(x 1) + 2 là một phương 
 2x + 5 = 3(x 1) + 2 trình với ẩn số x (hay ẩn x).
 2x2 + 1 = x + 1
 Một phương trình với ẩn x có dạng 
 5 3
 2x = x + x A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và 
 + Theo các em thế nào là một phương trình vế phải B(x) là hai biểu thức của 
 với ẩn x cùng một biến x.
 + Cả lớp thực hiện lần lượt thay x = -2 và x = 
 ?2 
 2 để tính giá trị hai vế của pt và trả lời :
 Cho phương trình:
 - GV giới thiệu chú ý : Một phương trình cĩ 
 thể cĩ bao nhiêu nghiệm ? 2x + 5 = 3 (x 1) + 2
 - GV chốt lại kiến thức và ghi bảng. Với x = 6, ta có : 
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: VT : 2x + 5 = 2.6 + 5 = 17
 + 1HS làm miệng bài ?1 và ghi bảng
 VP : 3 (x 1) + 2 = 3(6 1)+2 = 17
 + HS làm bài ?2 
 Ta nói 6(hay x = 6) là một nghiệm + HS thực hiện ?4 Tập hợp nghiệm của pt x2 = 1 là S 
+ HS trả lời. = 
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: b/ Giải một phương trình là tìm tất cả 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu các nghiệm của phương trình đó
lại các kiến thức 
+ Các nhĩm nhận xét, bổ sung cho nhau
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: Phương trình tương đương 
a. Mục tiêu: Biết khái niệm phương trình tương đương, kí hiệu tương đương.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d.Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 3. Phương trình tương đương :
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh - Định nghĩa: SGK
trả lời 
 - Để chỉ hai phương trình tương đương 
+ Cĩ nhận xét gì về tập hợp nghiệm của các 
 với nhau, ta dùng ký hiệu “ ” 
cặp phương trình sau :
 Ví dụ : 
a/ x = -1 và x + 1 = 0
b/ x = 2 và x 2 = 0 a/ x = -1 x + 1 = 0
c/ x = 0 và 5x = 0 b/ x = 2 x 2 = 0 2; 4 /6 sgk (t + 2)2 = 3t + 4
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Bài 4 tr 7 SGK : 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (a) nối với (2) ; (b) nối với (3)
+ HS thay giá trị của t vào PT kiểm tra (c) nối với ( 1) và (3)
+ 1 HS lên bảng thực hiện
+ HS kiểm tra bài 4 rồi đúng tại chỗ trả 
lời bài 4
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh 
khác làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến 
thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được 
kiến thức trong bài học vào giải bài tốn cụ thể.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Nêu khái niệm phương trình một ẩn, tập hợp nghiệm ,phương trình tương 
đương. (M1) III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về PT bậc nhất một ẩn
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời.
 - Hãy lấy ví dụ về PT một ẩn
 - Chỉ ra các PT mà số mũ của ẩn là 1
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lấy ví dụ, thực hiện yêu cầu của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đĩ dẫn dắt 
HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
 a) Mục tiêu: Nhận biết khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
 d) Tố chức thực hiện:
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Định nghĩa phương trình bậc d) Tố chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hai quy tắc biến đổi phương 
Giáo viên đưa ra bài tốn: Tìm x, biết 2x – 6 = trình:
0 sau đĩ yêu cầu HS: a) Quy tắc chuyển vế : ( SGK)
+ Nêu cách làm. ?1
+ Giải bài tốn trên. a) x 4 = 0 
+ Trong quá trình tìm x trên ta đã vận dụng x = 0 + 4 (chuyển vế)
những quy tắc nào?
 x = 4
+ Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức 
 b) 3 + x = 0
số. 4
+ Quy tắc chuyển vế trong 1 đẳng thức số cĩ x = 0 3 (chuyển vế)
 4
đúng đối với PT khơng? Hãy phát biểu quy tắc 
đĩ. x = 3
 4
+ Trong bài tốn tìm x trên, từ đẳng thức 2x = 
 b) Quy tắc nhân với 1 số : (SGK)
6 ta cĩ :
 x x
 ?2 a) 1 2 12
x = 6: 2 hay x = 6. 1 , hãy phát biểu quy tắc đã 2 2
 2
vận dụng. x = 2
- GV chốt kiến thức. b) 0,1x = 1,5
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 0,1x10 1,510
+ Làm ?1 SGK x = 15
+ Làm ?2 SGK
 = HS trình bày.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: thường trình bày một bài giải PT như ví dụ 2. x = ( 1) : ( 7 ) x = 3
 3 7
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 3
 Vậy : S = 
 - Làm bài ?3 SGK 7
 - HS trình bày. *Tổng quát: PT ax + b = 0 (với a 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 0) được giải như sau :
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác ax + b = 0 ax = b x = b 
 a
 làm vào vở
 Vậy pt bậc nhất ax + b = 0 luơn cĩ 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, 
 một nghiệm duy nhất x = b 
 đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả a
 hoạt động và chốt kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết để làm bài tập.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
PP và KT: phát hiện và giải quyết vấn Bài 1/9
đề c, -3(x+3) + 6 = 4x – 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động x = -2 khơng là nghiệm của pt đã cho vì 
cá nhân bài 1 câu c, bài 2, bài 3c, sau đĩ 
 -3.(-2+3) + 6 ≠ 4.(-2) – 2 (3 ≠ -10)
gọi HS lên bảng trình bày
 Bài 3/9
- Giáo viên yêu cầu HS hoạt động cặp 
 2
đơi, đổi vở kiểm tra chéo bài 2 b, x – 3 = 0 và x + 1 = 0 khơng tương - Hồn thành câu hỏi phần vận dụng. 
- Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Nhớ phương pháp giải các phương trình cĩ thể đưa chúng về dạng phương trình bậc 
nhất. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, 
sử dụng cơng nghệ thơng tin, sử dụng ngơn ngữ, tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : SGK, Bảng nhĩm . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kểm tra bài cũ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đĩ 
dẫn dắt HS vào bài học mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
a. Mục tiêu: HS nêu được các bước và giải được PT đưa được về dạng ax + b = 0 .
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cách giải 1. Cách giải :
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Ví dụ 1 : Giải pt :
 GV: Cho PT : 2x (3 5x) = 4 (x + 3) 2x (3 5x) = 4 (x + 3)
 + Cĩ nhận xét gì về hai vế của PT? 2x 3 + 5x = 4x + 12
 + Làm thế nào để áp dụng cách giải PT bậc 2x + 5x 4x = 12 + 3
 nhất một ẩn đề giải PT này?
 3 x =15 x = 5
 + Tìm hiểu SGK nêu các bước để giải PT này
 Vậy phương trình cĩ tập nghiệm là 
 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. S= {5}
 - GV ghi VD 2, GV chuyển giao nhiệm vụ học Ví dụ 2: 
 tập:
 5x 2 5 3x
 x 1 
 + PT ở ví dụ 2 so với PT ở VD1 cĩ gì khác? 3 2
 2 5x 2 6x 6 3 5 3x 
 + Để giải PT này trước tiên ta phải làm gì? 
 6 6 sinh Giải:
 5x 2 7 3x
+ Nêu cách giải PT. x 
 6 4
+ Lên bảng trình bày làm.
 12x - 2(5x 2) 3(7 3x)
-GV chốt kiến thức. 12 12
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
- HS trình bày, 11x = 25
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 25
 x = 
 11
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh 
khác làm vào vở Vậy PT cĩ tập nghiệm S = { 25 }
 11
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình * Chú ý : (SGK)
làm việc, kết quả hoạt động và chốt 
kiến thức.
3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Biết cách giải PT đưa được về dạng ax + b = 0 dạng đặc biệt 
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Ví dụ 4 : Giải pt :
 x 2 x 2 x 2
- Gv ghi ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 trên = 2
 2 3 6
phiếu học tập. GV chuyển giao nhiệm 
 1 1 1 
vụ học tập: (x 2) = 2
 2 3 6 TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Củng cố cách giải các phương trình đưa được về PT bậc nhất một ẩn, Viết được PT 
từ bài tốn cĩ nội dung thực tế
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, 
sử dụng ngơn ngữ, tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
- HS1: Chữa bài tập 11d trang 13 SGK. - HS1: Bài 11d/13
- HS2: Chữa bài tập 12b trang 13 SGK. - 6(1,5 – 2x) = 3 (-15 + 2x) b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
 d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
 - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 13 tr 13 SGK: 
- GV ghi đề bài tập 13/ 13 SGK. Bạn Hịa giải sai vì đã chia hai vế của 
+ Bạn Hịa giải đúng hay sai? Vì sao? phương trình cho x. Theo qui tắc ta chỉ 
 được chia hai vế của phương trình cho 
+ Giải PT đĩ như thế nào?
 một số khác 0.
GV chốt kiến thức: Ta chỉ được chia hai vế của 
 Cách giải đúng:
PT cho 1 số khác 0.
 x(x + 2 ) = x(x + 3 )
- GV ghi đề bài 17 e,f SGK/ 14, yêu cầu HS:
 x2 + 2x = x2 + 3x
+ Nêu cách làm
 x2 + 2x - x2 -3x = 0
+ 2 HS lên bảng trình bày bài làm, HS1 làm 
câu e, HS 2 làm câu f. -x = 0
- G V ghi đề bài 18 a, b SGK/ 14, Yêu cầu HS: x = 0
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Vậy tập nghiệm của phương trình là S 
 = {0}
+ Nêu cách làm.
 Bài 17 tr 14 SGK:
+Hoạt động nhĩm để giải PT, nhĩm 1, 2, 3, 4 
làm câu a; nhĩm 5, 6, 7, 8 làm câu b. e) 7 (2x+4) = (x+4)
GV chốt kiến thức. 7 2x 4 = x 4 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2x+x = 4+4 7
- HS trả lời câu hỏi x = 7 x = 7 x = 1
 2
 1 
 Tập nghiệm của pt : S = 
 2
3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: HS biết lập luận, biểu thị đại lượng chưa biết theo ẩn, thiết lập mối quan hệ 
giữa các đối tượng.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 15 tr 13 SGK:
- Giải bài 15 tr 13 SGK, GV gọi HS đọc đề V(km/h) t(h) S(km)
tốn, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
 Xe máy 32 x +1 3 (x +1)
+Trong bài tốn này cĩ những chuyển động 
nào? Ơ tơ 48 x 48x
Cĩ 2 chuyển động là xe máy và ơ tơ.
 Giải:
+Trong tốn chuyển động cĩ những đại lượng 
 Trong x giờ, ơ tơ đi được 48x (km)
nào? Liên hệ với nhau bởi cơng thức nào?
 Thời gian xe máy đi là x+1 (giờ)
- GV kẻ bảng phân tích 3 đại lượng. Yêu cầu 
 Quãng đường xe máy đi được là : 
HS trả lời câu hỏi: đẳng thức nào thể hiện mối 
 32(x+1)(km)
lien hệ giữa quãng đường ơ tơ và xe máy đi 
được? Phương trình cần tìm là : 48x = 
 32(x+1)
- GV yêu cầu 1HS khá tiếp tục giải PT. - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi các phương trình về PT tích và giải PT tích.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Bảng nhĩm
IV. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1, Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: HS nhận tìm hiểu mối liên quan giữa phân tích đa thức thành nhân tử và 
bài học..
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra bài tốn: -: Phân tích đa thức: 
 P(x) = (x2 1) + (x + 1)(x - 2) thành nhân tử
- Nếu P(x) = 0 thì tìm x như thế nào ?
- Để tìm được x tức là ta giải PT tích mà bài hơm nay ta tìm hiểu. nghiệm? Hay tập nghiệm của phương trình là: 
- HS trình bày, GV chốt kiến thức. S = {1,5; -1}
- Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: * Tổng quát : (SGK)
+ PT trên cĩ dạng nào? Được gọi là PT 
 A(x).B(x = 0 A(x) = 0 hoặc 
gì? B(x)=0 
+ Nêu cách giải PT
GV chốt kiến thức.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS trả lời miệng ?2
- HS trình bày
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát 
biểu lại các tính chất. 
+ Các nhĩm nhận xét, bổ sung cho nhau. 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV 
chính xác hĩa và gọi 1 học sinh nêu lại 
phương trình tích và các bước giải 
phương trình tích
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: HS biết biến đổi đưa về dạng PT tích và giải PT tích.
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?3 Giải phương trình :
- GV đưa ra ? 3. (x-1)(x2 + 3x - 2)- (x3-1) = 0
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: (x-1)[(x2+3x-2)-(x2+x+1)]=0
+ Vế trái của PT cĩ những hằng đẳng thức (x - 1)(2x -3 )= 0 
nào?
 x - 1 = 0 hoặc 2x-3 =0
+ Nêu cách giải PT.
 3
 x = 1 hoặc x 
+ Lên bảng trình bày làm. 2
- Gv đưa ra ví dụ 3. Yêu cầu HS Vậy tập nghiệm của pt đã cho là 
 3
+ Phát hiện các hằng đẳng thức cĩ trong PT. S 1; 
 2
+ Phân tích vế trái thành nhân tử.
 Ví dụ 3 : Giải phương trình:
+ Giải PT
 2x3 = x2 + 2x - 1
GV chốt kiến thức.
 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 (2x3 - 2x) (x2 - 1) = 0
 HS trình bày.
 2x(x2 - 1) (x2- 1) = 0
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 (x2 - 1)(2x - 1) = 0
Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác 
 (x+1)(x- 1)(2x-1) = 0
so sánh và đối chiếu lại bài.
 x+1 = 0 hoặc x - 1 = 0 hoặc 2x - 1 
- Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 = 0
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 
 1/ x + 1 = 0 x = 1 ;
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
 2/ x - 1 = 0 x = 1
 3/ 2x -1 = 0 x = 0,5 - Năng lực chuyên biệt: Biến đổi phương trình, đưa PT về dạng PT tích.
3. Phẩm chất 
- Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Ơn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số 
nguyên, bảng nhĩm.. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm 
thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra phương trình và yêu cầu học 
sinh giải phương trình: 
HS1 : 2x(x 3) + 5(x 3) = 0 
HS2 : (2x 5)2 (x + 2)2 = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm bài giáo viên yêu cầu trong vịng 3 phút
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. +Nêu cách giải PT a? Bài 24 (a, d) tr 17 SGK
+Làm thế nào để phân tích vế trái PT d a) (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 
thành nhân tử? ( x- 1 )2 - 22 = 0
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải PT, mỗi ( x - 1 - 2)( x - 1 +2) = 0
em một câu
 ( x - 3)( x + 1 ) = 0
- GV ghi đề bài 25 b SGK/ 17, yêu cầu 
 x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 
HS:
 x = 3 hoặc x = -1 Vậy S = 3; -1 
+Nêu cách làm
 d) x2 - 5x + 6 = 0
+1 HS lên bảng trình bày bài làm.
 x2 - 2x -3x + 6 = 0
GV chốt kiến thức
 x(x - 2) - 3 (x - 2) = 0
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 (x - 2)(x - 3) = 0
HS trả lời câu hỏi
 x- 2= 0 hoặc x- 3=0
Lên bảng làm bài như yêu cầu
 x = 2 hoặc x = 3
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: S = {2; 3}
Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh 
khác so sánh và đối chiếu lại bài. Bài 25 (b) tr 17 SGK :
- Bước 4: Kết luận, nhận định: b) (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá (3x -1)(x2 + 2-7x+10) = 0
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt (3x -1)(x2 -7x + 12) = 0
kiến thức.
 (3x -1)(x2 - 3x - 4x+12) = 0
 (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0
 3x -1 = 0 hoặc x- 3= 0 hoặc x – 4 =0 phương trình . ( x +1 )( x2 - 4 ) = 0
 +Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải PT (x + 1) ( x - 2 ) (x + 2 ) = 0
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: x+1 = 0 hoặc x - 2 =0 hoặc x +2 =0
 HS trình bày, hoạt động theo nhĩm để làm bài x =- 1 hoặc x = 2 hoặc x = -2 
 tập mà giáo viên yêu cầu
 Vậy tập nghiệm của pt đã cho là S ={- 1; 
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: -2 ; 2}
 Học sinh lên bảng trình bày, các học sinh khác 
 so sánh và đối chiếu lại bài.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình 
 làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hồn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình cĩ chứa ẩn ở 
mẫu. 
+ Biết cách tìm điều kiện để phương trình xác định. - GV yêu cầu HS giải pt:
 1 1
 x + 1 bằng cách chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, khơng chứa ẩn 
 x 1 x 1
 sang 1 vế ?
 - Yêu cầu hs làm ?1 sgk
 GV chốt kiến thức.
 GV: Lưu ý hs khi giải pt chứa ẩn ở mẫu phải tìm điều kiện xác định.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đĩ dẫn dắt 
 HS vào bài học mới.
 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình: 
 a). Mục tiêu: Biết tìm điều kiện xác định của phương trình
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
 d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tìm điều kiện xác định của phương 
- GV: đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, trình :
các giá trị của ẩn mà tại đĩ ít nhất một mẫu Điều kiện xác định của phương trình 
thức của phương trình bằng 0 khơng thể là (viết tắt là ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để 
nghiệm của phương trình. tất cả các mẫu trong phương trình đều 
- Vậy điều kiện xác định của phương trình là khác 0 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Giải pt chứa ẩn ở mẩu .
- GV: Nêu ví dụ yêu cầu hs tìm ĐKXĐ? Ví dụ: Giải pt:
- Hãy quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi x 2 2x 3
 (1)
khử mẫu x 2(x 2)
- Phương trình cĩ chứa ẩn ở mẫu và phương trình ĐKXĐ: x 0 và x 2
đã khử ẩn mẫu cĩ tương đương khơng ? Quy đồng và khử mẫu 2 vế pt ta cĩ:
- GV nĩi :Vậy ở bước này ta dùng ký hiệu suy ra 2(x+2)(x-2) = (2x+3)x (2)
( ) chứ khơng dùng ký hiệu tương đương ( )
 2(x2- 4) = 2x2 + 3x
- Từ vd này hãy nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở 
 2x2 –8 = 2x2 + 3x
mẫu?
 3x = - 8
GV chốt kiến thức.
 8
 x = ĐKXĐ (thoả 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 3
Học sinh trả lời câu hỏi mà GV đưa ra mãn)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 8
 Vậy pt cĩ 1 nghiệm x = 
 3
 +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các 
bước để giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu *Cách giải: (SGK)
+ Các HS khác nhận xét, bổ sung 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác 
hĩa và gọi 1 học sinh nhắc lại các bước để giải 
một phương trình chứa ẩn ở mẫu 
 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
 b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn * Làm bài tập phần vận dụng 
ở mẫu ? Điều kiện xác định của một 
phương trình là gì ?
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hồn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tt)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- Biết cách biến đổi và nhận dạng được phương trình cĩ chứa ẩn ở mẫu. Nhớ các 
bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
2. Năng lực 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, 
sử dụng cơng nghệ thơng tin, sử dụng ngơn ngữ, tính tốn.
- Năng lực chuyên biệt: Tìm ĐKXĐ; giải pt chứa ẩn ở mẫu.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SBT, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : Học bài cũ,SGK, SBT, thước thẳng. + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác 
 làm vào vở
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 
 xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, 
 kết quả hoạt động và chốt kiến thức
3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình cĩ chứa ẩn ở 
mẫu. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 4. Áp dụng :
- GV: Nêu và hướng dẫn Hs thực hiện Ví dụ 3: Giải phương trình
+Tìm ĐKXĐ của pt: x x 2x
 x x 2x 2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3)
 2(x 3) 2x 2 (x 1)(x 3)
 ĐKXĐ : x 1 và x 3
+ Hãy quy đồng mẫu, khử mẫu và giải pt 
 Quy đồng mẫu ta cĩ:
đĩ.
+ Hãy đối chiếu nghiệm tìm được với 
 x(x 1) x(x 3) 4x
ĐKXĐ. 
 2(x 3)(x 1) 2(x 1)(x 3)
+ Vậy phương trình cĩ mấy nghiệm?
 Suy ra : x2+ x+ x2 3x = 4x
- GV Hướng dẫn Hs tự thực hiện bài tập 
 2x2 2x 4x = 0 
?3 3.3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải phương trình cĩ chứa ẩn ở mẫu. 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
* Làm bài 28a,c/sgk Bài 28 (c, d) SGK/22 
Gọi HS TB làm câu a, HS khá làm 2x 1 1
 a) 1 ĐKXĐ của pt là x 
 x 1 x 1
câu c
 ≠ 1
HS dưới lớp làm nháp
 Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
GV nhận xét, đánh giá
 2x – 1 + x – 1 = 1  3x – 3 = 0
HS sửa bài vào vở.
  x = 1 (loại vì khơng thỏa mãn ĐKXĐ)
 Vập PT vơ nghiệm S = 
 1 1
 c) x + = x2 + ĐKXĐ của pt là x 
 x x2
 ≠ 0
 Quy đồng và khử mẫu hai vế ta được
 x3 + x = x4 + 1  x3 + x - x4 – 1 = 0
  (x3 – 1) – x(x3 – 1) = 0  (x3 – 1)(1 – 
 x) = 0
  (x – 1)2(x2 + x + 2) = 0 
  x = 1 (thỏa mãn ĐKXĐ) 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu.
2 - HS : SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Đáp án
a) Nêu các bước để giải pt chứa ẩn ở mẫu? -sgk
(5đ)
 -ĐKXĐ : x 2 và x -3
 1 x 3
b) Tìm ĐKXĐ của pt : 3 (5đ) 
 x 3 2 x
3. Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: Kích thích HS nêu được nội dung của bài học
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên gợi ý cho HS bằng cách đưa ra các câu 
hỏi:
Muốn nhớ các bước giải phương trình và giải thành thạo PT chứa ẩn ở mẫu ta phải 
làm gì ? Vậy nội dung tiết học này là gì ? 2 2
- Tìm ĐKXĐ. x x 1 3x 2x(x 1)
 3 3
 x 1 x 1
- Quy đồng và khử mẫu.
 2x2 + x + 1 = 2x2 2x
- Giải pt vừa nhận được.
 4x2 + 3x + 1 = 0 4x(1-x) + (1-x) = 0
- Đối chiếu đkxđ để tìm nghiệm.
 (1 x) (4x+1) = 0 x = 1 hoặc x = 1 
 4
 x=1 (khơng TMĐKXĐ)
 1 1
 x= (TM ĐKXĐ). Vậy : S = 
 4 4
 3 2 1
 b) 
 (x 1)(x 2) (x 3)(x 1) (x 2)(x 3)
 ĐKXĐ : x 1 ; x 2 ; x 3
 3(x 3) 2(x 2) x 1
 (x 1)(x 2)(x 3) (x 1)((x 2)(x 3)
 3x 9+2x 4 = x 1 4x = 12
 x = 3 (khơng TM ĐKXĐ)
 Vậy phương trình vơ nghiệm.
 Bài 32 tr 23 SGK
- GV: Yêu cầu hs làm bài 32 /23 sgk?
 1 1 b) 
 a) 2 2 
 x x 2 2
- GV: Chia nhĩm cho hs làm việc. 1 1 
 x 1 x 1 
Chia lớp thành hai nhĩm, mỗi nhĩm (x2 + 1) x x 
làm 1 câu rồi cử đại diện lên làm bài.
 ĐKXĐ : x 0 ĐKXĐ x 0
- HS: Hoạt động theo nhĩm và cử đại 1 1 
 2 2 
 x x 
diện lên làm bài. 2 2
 1 1 
 (x2+1)=0 x 1 x 1 
- GV: Lưu ý hs đối chiếu ĐKXĐ để x x Ngày dạy:
TIẾT - §7. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
I . Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- Nhớ các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình.
2. Năng lực 
- Năng lực chung: tự học; ngơn ngữ; tính tốn; giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: NL giải bài tốn bằng cách lập pt.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỎI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Kích thích HS suy nghĩ làm thế nào lập được pt để giải một bài tốn
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi và yêu cầu học 
sinh trả lời
- Hãy kể các loại tốn cĩ lời giải mà các em đã học ở tiểu học. GV nêu ví dụ 1 : Gọi vận tốc của một ơ tơ - Thời gian để ơ tơ đi được quãng đường 
là: x (km/h). Yêu cầu HS: 90 km là: 90 (h)
 x
+ Nêu cơng thức thể hiện mối quan hệ 
 *Ví dụ 2: 
giữa 3 đại lượng: vân tốc, quãng đường và 
thời gian. a) Tổng của hai số bằng 120. Gọi số thứ 
 nhất là x thì số thứ hai là: 120 – x.
+ Hãy biểu diễn quãng đường ơ tơ đi được 
trong 3 giờ? b) Một hình chữ nhật cĩ diện tích là 30 
 m2. Nếu gọi chiều dài là x (m) thì chiều 
+ Nếu quãng đường ơ tơ đi được là 90 km, 
 30
 rộng là: 
thì thời gian đi của ơ tơ được biểu diễn bởi x
biểu thức thức nào?
 c) Một thanh kim loại đồng chất cĩ khối 
- GV nêu VD 2, yêu cầu HS trả lời các lượng riêng là 7,8g/cm3, thể tích là x 
câu hỏi: (cm3). Khối lượng của thanh kim loại là: 
+Biết tổng của hai số, biết một trong hai 7,8.x (g)
số đĩ thì số cịn lại được tính như thế nào?
+ Biết diện tích và một trong hai kích 
thước của hình chữ nhật thì kích thước 
cịn lại tính như thế nào?
+ Khi biết khối lượng riêng và thể tích của 
một thanh kim loại thì khối lượng của 
thanh kim loại đĩ được tính như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS trả lời miệng ví dụ 1, GV ghi bảng.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát 
biểu lại các cơng thức cần tiến hành những bước nào? cĩ pt:
- GV chốt kiến thức, 2x + 4(36 - x) = 100
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 2x + 144 - 4x = 100
Hs trả lời câu hỏi 2x = 44
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x = 22 thoả mãn ĐK của ẩn
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát Vậy số gà là 22 con.
biểu lại câu trả lời
 Số chĩ là: 36 - 22 = 14 (con)
+ GV nhận xét, đánh giá
 * Các bước giải bài tốn bằng cách lập 
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đảm 
 phương trình : ( SGK)
bảo rằng học sinh biết HS biết các bước 
giải bài tốn bằng cách lập phương trình.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ?3 : - Gọi số chĩ là x (con)
Gv hướng dẫn Hs thực hiện lập phương ĐK : x N* , x < 36
trình ?3 và yêu cầu Hs về nhà tự hồn 
 - Số chân chĩ là 4x (chân)
thiện vào vở
 - Số gà là 36 x (con)
GV nhấn mạnh :
 - Số chân gà là 2(36 x)
* Thơng thường ta hay chọn ẩn trực d) Tổ chức thực hiện: 
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA 
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1: Nêu các bước giải bài tốn bằng 
cách lập phương trình? (M1)
Câu 2: ?3 (M3)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hồn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT :. §7. GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt)
I . Mục tiêu: 
1.Kiến thức: 
- Củng cố các bước giải bài tập bằng cách lập phương trình. 
2. Năng lực 
- Năng lực chung: NL tự học; NL ngơn ngữ; NL tính tốn; NL giải quyết vấn đề; 
- Năng lực chuyên biệt: NL giải bài tốn bằng cách lập pt.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
HOẠT ĐỘNG 1: Ví dụ
a) Mục tiêu: Phân tích các bước giải bài tốn chuyển động
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1 . Ví dụ.
GV: Nêu ví dụ 
?: Trong bài tốn chuyển động cĩ 
 Các dạng v (km/h) t(h) S(km)
những đại lượng nào ?
 chuyển động
?: Ta cĩ cơng thức liên hệ giữa ba 
 Xe máy
đại lượng như thế nào ?
 Ơ tơ
?: Trong bài tốn này cĩ những đối 
tượng nào tham gia chuyển động? Giải
GV: Kẻ bảng hướng dẫn hs điền Cách 1 : Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành 
vào bảng.
 đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). (x > 2 .) Quãng 
 5
?: Biết đại lượng nào của xe máy ? 
 đường xe máy đi được là : 35x (km)
của ơ tơ ?
 Ơ tơ đi sau xe máy 24 phút, nên ơ tơ đi trong 
?: Hãy chọn ẩn số ? Đơn vị của ẩn 
 thời gian x 2 (h)
số? 5
?: Thời gian ơ tơ đi ?
 Q/đường đi được là 45(x 2 ) (km)
 5
?: Vậy x cĩ điều kiện gì ?
 Vì tổng quãng đường đi được của 2 xe bằng S 90 S = 2 9x 7(90 x) = 126
 35 45 5
 9x 630 + 7x = 126 16x = 756
 756 189
 x = 
 16 4
 189 1 27
 Thời gian xe đi là : x : 35 = . h
 4 5 10
 ?2 Nhận xét: Cách giải này phức tạp hơn, dài 
 hơn.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình. Giải 
được bài tốn năng suất lao động qua ví dụ.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2/ Bài đọc thêm : SGK
- GV đưa bài tốn (tr 28 SGK) lên Cách 1: Chọn ẩn khơng trực tiếp. 
bảng phụ
 Gọi số ngày may theo kế hoạch là x. ĐK x > 
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện 9. Tổng số áo may theo kế hoạch là : 90x
nhiệm vụ:
 Số ngày may thực tế : x 9
+ Trong bài tốn này cĩ những đại 
 Tổng số áo may thực tế: (x 9) 120
lượng nào ? Quan hệ của chúng như 
thế nào ? Vì số áo may nhiều hơn so với kế hoạch là 
 60 chiếc nên ta cĩ phương trình : b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện: 
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA 
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
Câu 1: Giải bài tốn chuyển động cĩ 
mấy cách, là những cách nào ? (M1)
Câu 2: So sánh hai cách giải trong các 
ví dụ đã giải (M2)
Câu 3: Bài 37 sgk (M3)
Câu 4: Bài 45 sgk (M4)
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. 
 - Hồn thành câu hỏi phần vận dụng. 
 - Chuẩn bị bài mới
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 TIẾT: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Củng cố cho học sinh giải bài tốn bằng cách lập phương trình dạng tốn về quan hệ 
số, tốn thống kê, tốn phần trăm. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đĩ dẫn dắt 
HS vào bài học mới.
3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập
a) Mục tiêu: Củng cố và rèn kỹ năng giải bài tốn bằng cách lập PT
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài tập 39(sgk)
* Làm bài 39 sgk. Giải 
- Đọc và tĩm tắt bài tốn Gọi số tiền Lan phải trả cho số hàng thứ 
Tĩm tắt nhất khơng kể thuế VAT là x (nghìn 
 đồng)
 Số tiền chưa Tiền thuế 
 ĐK : 0 < x < 110
 kể thuế VAT VAT
 Vậy số tiền Lan phải trả cho loại hàng 
 Loại 1 x (nghìn 10%x thứ hai khơng kể thuế VAT là (110 x) 
 đồng) nghìn đồng.
 Loại 2 110-x 8%(110-x) Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 
 : 10%x (nghìn đồng)
 Cả 2 loại 110 10
 Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 
- Tìm cách chọn ẩn như thế nào ?
 8% (110 x) (nghìn đồng). + Số mới là bao nhiêu ? 102x 12x = 370
+ Hãy lập pt? Giải pt rồi kết luận ? 90x = 360
- GV: yêu cầu hoạt động cặp đơi khoảng x = 4 (TMĐK)
5 phút, một đại diện lên bảng trình bày 
 Vậy số ban đầu là 48.
bài giải.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Làm bài 42 sgk/31. Bài 42 SGK/31:
- GV: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm Gọi số cần tìm là ab (
vụ: a,b N;1 a 9;0 b 9)
+ Ta nên chọn ẩn là gì? điều kiện của Số mới là: 2ab2
ẩn?
 Vì số mới lớn gấp 153 lần số cũ nên ta 
+ Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên cĩ pt: 
phải số đĩ thì số mới biểu diễn như thế 
 2002 10ab 153ab
nào? 143ab 2002
+ Lập pt bài tốn? ab 14
- GV: yêu cầu hoạt động nhĩm khoảng Vậy số cần tìm là 14.
5 phút, một đại diện nhĩm trình bày bài 
giải.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 + HS Hoạt động cá nhân hồn thành 
các bài tập
+ GV: quan sát và trợ giúp nếu cần
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh TIẾT LUYỆN TẬP (tt)
I . Mục tiêu: 
1.Kiến thức: Xây dựng phương pháp giải các dạng tốn bằng cách lập phương trình. 
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, 
năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Hai cân đĩa, 2 quả cân 1kg và 2 nhĩm đồ vật.
2 - HS : Bảng nhĩm . 
1. Giáo viên: SGK, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tr bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích Kích thích HS tìm hiểu thêm các dạng tốn giải bằng cách lập PT
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: kiện của ẩn ? Thực x 24 18 x + 24
+ Lập pt biểu thị mối quan hệ giữa các hiện 18
đại lượng. 
 Giải 
- GVyêu cầu HS điền số liệu vào bảng 
 Gọi x(tấm) là số thảm len mà xí nghiệm 
và trình bày lời giải bài tốn.
 phải dệt theo hợp đồng ĐK: x nguyên 
- GV yêu cầu cả lớp giải phương trình, dương.
một HS đại diện cặp đơi lên bảng trình 
 Số thảm len đã thực hiện được: x+ 24 (tấm 
bày.
 Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt 
 GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
 x
 được: (tấm)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 20
- HS thảo luận theo cặp đơi lập mối Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí 
quan hệ giữa các đại lượng để cĩ nhiều x 24
 nghiệp dệt được: (tấm) 
cách giải khác nhau. 18
- Hs lên trình bày Ta cĩ phương trình :
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: x 24 x 120
 = .
 18 20 100
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh 
khác làm vào vở Giải pt ta được x = 300 (TMĐK)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Vậy số thảm len mà xí nghiệm dệt được 
nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình theo hợp đồng là 300 tấm.
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến 
thức.
Hoạt động 2: Dạng tốn về chuyển động:
a) Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải dạng tốn về chuyển động.
b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_tuan_22.docx