Bài giảng Ngữ Văn 8 - Trường từ vựng (Tiết 7)

pptx 28 Trang Thanh Mai 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ Văn 8 - Trường từ vựng (Tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ Văn 8 - Trường từ vựng (Tiết 7)

Bài giảng Ngữ Văn 8 - Trường từ vựng (Tiết 7)
 I. THẾ NÀO LÀ TRƯỜNG TỪ VỰNG:
1. Xét ví dụ: a, Đọc đoạn trích ( sgk)
 Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc 
nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ 
tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời 
người họ nội của tôi. Gương mặt mẹ vẫn tươi sáng 
với đôi mắt trong và nước da mịn, làm nổi bật màu 
hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng 
được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của 
mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? 
Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào 
cánh tay mẹ tôi, tôi cảm thấy những cảm giác ấm áp 
đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. 
Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng 
xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường b. Nhận xét:
ÞCác từ :
-Mặt
-Mắt
- Da
-Gò má
- Đùi
- Đầu
- Cánh tay
- Miệng
=> Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con 
người. c.Ghi nhớ
Tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về 
 nghĩa được gọi là TRƯỜNG TỪ VỰNG. Lấy ví dụ
- Đồ dùng học tập: 
- Trường học: . Ví dụ:
 Lòng đen, lòng trắng, con 
 Bộ phận của mắt ngươi, lông mi, lông mày 
 Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, 
 Đặc điểm của mắt mù, lòa, ti hí, hấp háy 
Mắt 
 Cảm giác của mắt Chói, quáng, hoa, 
 cộm 
 Quáng gà, cận thị, viễn 
 Bệnh về mắt thị..
 Nhìn, trông, liếc, 
 Hoạt động của mắt nhòm 2. Lưu ý:
a/ Một trường từ vựng có thể có nhiều 
trường từ vựng nhỏ. Ví dụ:
 Danh từ 
 Bộ phận của mắt Lòng đen, lòng trắng, con 
 ngươi, lông mi, lông mày 
 Đặc điểm của mắt Tinh anh, đờ đẫn, lờ đờ, mù, 
 lòa, ti hí, hấp háy 
 Mắt Cảm giác của mắt Chói, quáng, hoa, cộm 
 Bệnh về mắt Quáng gà, cận thị, viễn thị..
 Hoạt động của mắt Nhìn, trông, liếc, nhòm 
 Tính từ 
 Động từ 
2. Lưu ý:
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những 
từ khác biệt nhau về từ loại. Ví dụ:
 ngọt, cay, đắng, 
 Trường mùi vị
 chát, mặn 
 ngọt (ngọt ngào) , dịu 
Ngọt Trường âm thanh
 êm, the thé, chói tai 
 Rét ngọt, hanh, ẩm 
 Trường thời tiết
 ướt, nóng bức, 
2. Lưu ý:
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng 
khác nhau. Ví dụ:
 Con chó tưởng chủ mắng, vẫy đuôi mừng để lấy lòng chủ. 
Lão Hạc nạt to hơn nữa:
 - Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu 
chết!
 Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực 
lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ 
vào lưng nó và dấu dí:
 - À không! À không ! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ?... 
Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết Ông 
để cậu Vàng ông nuôi 
 (Nam Cao- “Lão Hạc”)
=> Trường từ vựng “người” chuyển sang trường từ vựng 
“thú vật” để nhân hoá 2. Lưu ý:
d. Chuyển trường từ vựng để tăng thêm 
tính nghệ thuật của ngôn từ. ? Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của 
 nghĩa từ ngữ?
Trường từ vựng: Là một tập Cấp độ khái quát của nghĩa 
 hợp những từ có ít nhất từ ngữ: Là một tập hợp 
 một nét chung về nghĩa, các từ có quan hệ so sánh 
 trong đó các từ có thể về phạm vi nghĩa rộng hay 
 khác nhau về từ loại. hẹp, trong đó các từ phải 
 cùng từ lọai.
*VD: Trường từ vựng về VD: 
 “Cây”: + Bàn > bàn gỗ, bàn inox, 
+ Bộ phận của cây: thân, rễ, bàn nhôm (DT)
 cành (DT) + Nhìn > liếc, ngắm, nhòm, 
+ Hình dáng của cây: cao, ngó, . (ĐT)
 thấp, to, nhỏ . (TT) II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt 
trong văn bản Trong lòng mẹ.
=>Thầy, mẹ, cô, mợ, con, em bé, bà, cháu, anh em, 
em II. LUYỆN TẬP:
Bài 2: Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi từ dưới đây:
a. Lưới, đơm, vó => Dụng cụ đánh bắt thủy sản
b. Tủ, rương, hòm, va li, chai, lọ => Dụng cụ để đựng
c. Đá, đạp, giẫm, xéo => Hoạt động của chân
d. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi => Trạng thái tâm lý
e. Hiền lành, độc ác, cởi mở => Tính cách
g. Bút máy, bút bi, bút chì =>Dụng cụ để viết Bài 3: Các từ in đậm trong đoạn văn sau đây thuộc 
 trường từ vựng nào?
 Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo 
 rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh 
 miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, ..Nhưng đời nào tình 
 thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những 
 rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến.
 ( Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)
=> Các từ hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, thương 
yêu, kính mến, rắp tâm thuộc trường từ vựng chỉ 
thái độ tình cảm II. LUYỆN TẬP:
Bài 4: Xếp các từ mũi, nghe, tai, thính, điếc, 
thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo 
bảng sau:
 Khứu giác Thính giác
 mũi, thính, điếc, thơm, nghe, tai, thính, điếc, rõ II. LUYỆN TẬP:
Bài 5. Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: 
lưới, lạnh, tấn công
 * Lưới :
 - Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản : lưới, nơm, câu, vó 
 - Dụng cụ thể thao : lưới, vợt, bóng 
- Hoạt động săn bắt: Lưới, bẫy, bắn, đâm....

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_8_truong_tu_vung_tiet_7.pptx