Bài giảng Sinh học 7 - Tuần 24, Bài 24: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

pptx 40 Trang tailieuthcs 91
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học 7 - Tuần 24, Bài 24: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học 7 - Tuần 24, Bài 24: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim

Bài giảng Sinh học 7 - Tuần 24, Bài 24: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
 KIỂM TRA BÀI CŨ
1. So sánh những điểm sai khác về cấu tạo của 
chim bồ câu và thằn lằn (nhìn vào bảng sau): Các hệ cơ Chim bồ câu Thằn lằn
 quan
Tuần hoàn Tim có 3 ngăn, tâm thất có 
 vách hụt nên máu còn pha trộn. Tim 4 ngăn, máu không pha trộn.
 Có sự biến đổi của ống tiêu hóa (mỏ 
Tiêu hóa Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ 
 sừng, không có răng, diều, dạ dày 
 phận nhưng tốc độ tiêu hóa 
 tuyến, dạ dày cơ (mề).
 thấp.
 Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu 
 năng lượng lớn thích nghi với đời sống 
 bay.
Hô hấp Hô hấp bằng phổi có nhiều Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự 
 vách ngăn làm tăng diện tích hút đẩy của hệ thống túi khí (thông 
 trao đổi khí. Sự thông khí phổi khí phổi).
 là nhờ sự tăng giảm thể tích 
 lồng ngực.
 Thận sau (số lượng cầu thận 
Bài tiết Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn).
 khá lớn ).
Sinh sản Thụ tinh trong. Thụ tinh trong. Đẻ và ấp trứng. - Hiện nay có bao nhiêu loài chim, chúng 
được phân chia thành những nhóm nào? Quan sát các hình ảnh sau, tìm hiểu thông tin hoàn thành 
bảng sau
Nhóm Đại Môi Di Đặc điểm cấu tạo
chim diện trường chuyển
 sống
 Cánh Cơ Chân Số Màng 
 ngực ngón bơi
Chạy Đà 
 điểu
 Bơi Chim 
 cánh 
 cụt
 Bay Chim 
 cắt Nhóm Chim chạy Nhóm Chim bay Nhó Đại Môi Di Đặc điểm cấu tạo
 m diện trường chuy
chim sống ển
 Cánh Cơ Chân Số Màng 
 ngực ngón bơi
Chạy Đà 
 Thảo Ngắn Không Cao to 
 điểu Chạy 2-3
 nguyên, yếu phát khỏe Không
 sa mạc triển
Bơi Chim Rất 
 cánh Dài phát Ngắn 4
 Biển Bơi
 cụt khỏe triển Có
Bay Chim To có 
 cắt Trong Dài Rất vuốt 
 Bay 4 Không
 rừng khỏe khỏe cong 
 sắt Hoàn thành bảng sau
 Đặc Bộ Bộ Bộ Bộ
 điểm . ..  ..
 Mỏ Mỏ dài, rộng, dẹp, Mỏ ngắn, khỏe Mỏ khỏe, Quặp Mỏ quặp nhưng 
 bờ mỏ có những tấm sắc, nhọn nhỏ hơn
 sừng ngang
 Cánh Cánh không đặc sắc Cánh ngắn, tròn Cánh dài khỏe Dài phủ lông mềm
 Chân Chân ngắn có màng Chân to móng cùn, Chân to khỏe, có Chân to khỏe có 
 bơi rộng nối liền 3 con trống chân có vuốt cong, sắc vuốt cong sắc
 ngón trước cựa 
 Đời Bơi giỏi bắt mồi Kiếm mồi bằng Chuyên săn bắt Chuyên săn bắt 
 sống dưới nước, đi lại cách bới đất, ăn hạt mồi về ban ngày, mồi về ban đêm, 
 vụng về trên cạn cỏ non, chân khớp, bắt chim, gặm bắt chủ yếu gặm 
 run, thân mềm nhấm, gà, vịt nhấm, bay nhẹ 
 nhàng không gây 
 tiếng động 
Đại diện . . .. ..
của từng 
bộ chim I. Các nhóm chim
 - Sự đa dạng của lớp chim được thể hiện ở số lượng 
loài, môi trường sống, tập tính sống và cấu tạo thích 
nghi.
 + Nhóm chim chạy
 - Lớp chim + Nhóm chim bơi 
 + Nhóm chim bay II. Đặc điểm chung của chim
 Hoàn thành bảng sau
Môi Lông Chi Hàm Cơ Cơ quan tuần hoàn Cơ quan sinh sản
trườn trước trên quan 
g hô Tâm Máu Máu Bộ Cở Sự Nhiệt 
sống hấp thất trong nuôi phận trứng phát độ cơ 
 tâm cơ giao , vỏ triển thể
 thất thể phối bọc trứng
 trái
 Lớn, 
- Cạn Lông Biến Có Mạn Có Má Máu Tạm Chim Hằng 
 đổi mỏ g vách có vỏ 
- Trên vũ u đỏ thời bố, mẹ nhiệt
 thành sừng ống ngăn đá vôi 
không đỏ tươi
 cánh bao khí, hoàn tươi bao ấp
- Nước bọc túi toàn bọc
 khí III. Vai trò của chim
 - Nêu vai trò của các loài chim trong đời sống của con 
người? LỢI ÍCH
Giúp người tiêu diệt sâu bọ và gặm nhấm có hại LỢI ÍCH
Sản phẩm từ lông chim Đại bàng được huấn luyện Bồ câu đưa thư
 để bắt cá Thụ phấn cho hoa TÁC HẠI
 Ăn quả, ăn 
 hạt III. Vai trò của chim
 1. Ích lợi : 2. Tác hại :
 - Chăn nuôi để lấy thịt, trứng, lông. - Ăn quả
 - Tiêu diệt sâu bọ, gặm nhấm có hại. - Ăn hạt
 - Phục vụ du lịch, làm cảnh, giải trí. - Ăn cá
 - Huấn luyện làm chim săn.
 - Giúp thụ phấn cho hoa và phát 
tán hạt. 1. Sự đa dạng của các loại chim hiện nay như thế 
nào? Nguyên nhân?
- Sự đa dạng của chim ngày càng suy giảm. 
- Nguyên nhân:
 + Nạn phá rừng, khái thác gỗ và các nông sản khác, du 
 canh, di dân khai hoang, xây dựng đô thị làm mất môi 
 trường sống tự nhiên của động vật.
+ Sự săn bắt, buôn bán chim quý hiêm, giá trị cao, sử dụng 
 tràn lan thuốc trừ sâu, thải các chất thải công nghiệp Là học sinh em có thể làm gì để bảo vệ chim?
• Không nuôi nhốt, ăn thịt chim quý hiếm 
• Nói với cha mẹ, bạn bè và mọi người xung quanh về 
 việc bảo vệ chim
• Thông báo đến các cơ quan chức năng khi thấy 
 những vụ vi phạm liên quan đến chim. 
• Không tiếp tay cho những hành động làm mất nơi 
 sinh sống của chim như: ô nhiễm môi trường, phá 
 rừng Kiểm tra – đánh giá 
Chọn từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn 
chỉnh các câu sau (cánh, trứng, tim, lông vũ, phổi, lông 
con)
Chim là những động vật có xương sống thích nghi với 
đời sống bay lượn. Chúng có những đặc điểm chung: 
hai chi trước biến đổi thành ..cánh(1), mình có lông..(2 vũ)... 
bao phủ. ....Phổi(3).. có mạng ống khí và hệ thống túi khí, 
có hiện tượng thở kép. Chúng đều có ..tim(4).. bốn ngăn, 
có hàm bọc mỏ sừng, là động vật hằng nhiệt. Đẻ 
trứng(5)lớn có vỏ đá vôi và trứng được ấp, nở ra con 
non nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_7_tuan_24_bai_24_da_dang_va_dac_diem_chun.pptx