Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 48, Bài 37: Tảo

ppt 31 Trang tailieuthcs 28
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 48, Bài 37: Tảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 48, Bài 37: Tảo

Bài giảng Sinh học Lớp 6 - Tiết 48, Bài 37: Tảo
 Chương VIII:
 CÁC NHÓM THỰC VẬT
Bài 37 – Tiết 48: TẢO Tảo trong ao Tảo trên mặt kênh mương
Em phát hiện 
 tảo xoắn 
sống ở những 
 nơi nào? 
 Tảo trong 
 ruộng lúa Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
 a) Mô tả cấu tạo của tảo xoắn 
 1
 2
 Hình dạng và cấu tạo tế bào một 3
 phần sợi tảo xoắn
 1. Thể màu; 2. Vách tế bào 3. Nhân tế 
 bào
 →?DựaDinh vào dưỡng màu sắc bằng cấu cáchtạo em quang hãy dự hợp 
 đoán hình thức(tự dinh dưỡng) dưỡng của tảo? *Đứt đoạn:
Sợi tảo xoắn mẹ
Các đoạn tảo 
xoắn con Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
 a) Mô tả cấu tạo của tảo xoắn (tảo nước ngọt) 
 .Thể màu
 .Vách tế bào
 3. Nhân tế bào
 - Sống ở nước ngọt, có màu xanh lục.
 - Hình dạng: là 1 sợi gồm nhiều tế bào hình chữ 
 nhật, có thể màu chứa chất diệp lục → Dinh dưỡng 
 bằng cách quang hợp (tự dưỡng).
 - Sinh sản: bằng cách đứt đoạn hoặc kết hợp. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
 b) Quan sát rong mơ (tảo nước mặn)
 Hãy so sánh
 hình dạng ngoài
 của cây rong mơ với 
 cây có hoa.
 - Giống: hình dạng giống một cây có hoa.
 - Khác: chưa có rễ, thân, lá thực sự → Tản. b) Quan sát rong mơ (Tảo nước mặn):
 Rong mơ có màu nâu, có diệp 
lục, chưa có rễ, thân, lá thực sự.
 Cách sinh sản: 
 + Sinh sản sinh dưỡng.
 + Sinh sản hữu tính. Tiết 44: CHƯƠNG VIII: CÁC NHÓM THỰC VẬT - Bài 37: TẢO
 2. Một vài tảo khác thường gặp
 1. Tảo vòng 2. Rau diếp 3. Rau câu 4. Tảo sừng 5. Tảo 6. Tảo 
 (nước ngọt) biển (nước mặn) hươu tiểu cầu Silic
 (nước mặn) (nước mặn) 3. Tảo vàng ánh 5. Vi tảo
 4. Tảo lục Tảo tóc Tảo cát
Tảo bẹ nâu Tảo thường thấy trên đá, vật trang trí 2. Một vài tảo khác thường gặp:
a) Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic, 
b) Tảo đa bào: tảo vòng, rau câu, 
➔ Dù đơn bào hay đa bào cơ thể tảo
chưa có rễ, thân, lá thực sự ; bên trong
chưa phân hóa thành các loại mô điển
hình. Chúng hợp lại thành nhóm Thực vật
bậc thấp. Vai trò có lợi:
Tảo có thể sống ở mọi nơi Tảo làm thức ăn cho một 
và hấp thụ rất nhiều khí số loài cá.
CO2, cung cấp O2 cho các 
sinh vật Thuốc tạo ra từ tảo xoắn chống lão hóa, chữa thiếu 
máu, xốp xương điều trị bệnh viêm gan, suy gan, 
bệnh nhân bị cholesterol máu cao và viêm da lan 
tỏa, bệnh tiểu đường, loét dạ dày tá tràng và suy 
yếu hoặc viêm tụy, bệnh đục thủy tinh thể và suy 
giảm thị lực, bệnh rụng tóc,. Một số tảo đơn bào sinh sản 
quá nhanh gây hiện tượng 
“nước nở hoa” – “Thủy triều 
đỏ”: khi chết làm cho nước bị 
nhiễm bẩn làm chết cá.
 Thảm họa "thủy triều đỏ" ở 
 Bình Thuận trung tuần tháng 
 7/2002 tạo thành vùng thủy triều 
 đỏ rộng khoảng hơn 40km2, làm 
 khoảng 90% sinh vật trong vùng 
 triều, kể cả cá, tôm trong các 
 lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường 
 bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau 
 mới hồi phục. "Thủy triều đỏ" 
 cũng đã khiến 82 người phải 
 nhập viện nguyên nhân là một 
 loài tảo xanh lam "nở hoa", 
 tiết độc tố vào nước biển. 3. Vai trò của tảo:
a. Lợi ích:
 Cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật ở nước.
 Làm thức ăn cho người và gia súc.
 Làm phân bón, làm thuốc. 
b. Tác hại:
 Gây ra hiện tượng thuỷ triều đỏ (“nước nở hoa”).
 Gây hại cho lúa: tảo xoắn, tảo vòng,... DẶN DÒ:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Lấy mẫu nước ở ao hồ có màu xanh quan
 sát, tìm kiếm, phát hiện tảo.
*HD chuẩn bị bài mới:
- Chuẩn bị Rêu tường

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_6_tiet_48_bai_37_tao.ppt