Bài giảng Toán 7 - Chương II - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Chương II - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 7 - Chương II - Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Hãy viết công thức: Cạnh y (cm) theo cạnh x (cm) của hình chữ nhật có kích thước thay 1011121314150123456789 đổi nhưng luôn có diện tích bằng 12cm2 A. B. C. D. Rất tiếc, câu XinXin chiachúc buồn!trả mừng lời chưaSai bạn rồi ! Cácđã emcó Câu trả lời chínhsai xác ! hãy thực hiện câurồi. trả lời đúng.lại! A B C D Hãy viết công thức: Vận tốc v (km/h) theo thời gian t(h) của một vật chuyển 1011121314150123456789 động đều trên 16 km. A. B. C. D. Xin chia Rấtbuồn! tiếc, câuXin chúc mừng bạn đã trả lờiSai chưa rồi ! Bạn Câu trả lời sai rồi.chínhtrừ xácsaicó dấu! câu rồi ! trả lời đúng. ẻ ! A B C D Hãy viết công thức: Lượng gạo y (kg) trong 1011121314150123456789 mỗi bao theo x khi chia đều 500 kg vào x bao? A. B. C. D. Rất tiếc, câu Xin chia buồn!Sai rồi ! Xin vui trả lời chưalòng chọn lại Câuchính trả xáclời sai! Tốt quárồi. ! Xinđáp ánchúc . mừng . A B C D Hằng số ĐL này = ĐL kia a y = x Bài tập 1: Công thức nào ở trên không thể hiện đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x B ?2 Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là – 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Tỉ lệ thuận Tỉ lệ nghịch y tỉ lệ thuận với x y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ k theo hệ số tỉ lệ a x tỉ lệ thuận với y x tỉ lệ nghịch với theo hệ số tỉ lệ y theo hệ số tỉ lệ a Bài 12/SGK – Tr 58: Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi x = 8 thì y = 15 a) Tìm hệ số tỉ lệ b) Hãy biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 6; x =10 Ở tiểu học, đã biết hai đại lượng liên hệ với nhau sao cho khi đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm ( hoặc tăng) bấy nhiêu lần Định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch chúng ta vừa học mở rộng hơn tiểu học ở đặc điểm nào? ?3: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5 y y1 = 30 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Tìm hệ số tỉ lệ. b) Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của x1.y1; x2.y2; x3.y3; x4.y4 của x và y ?3: Cho biết hai đại lượng y và x Giả sử y và x tỉ lệ nghịch với tỉ lệ nghịch với nhau. nhau: Khi đó với mỗi giá trị: khác 0 của x x x1 = 2 x2 = 3 x3 = 4 x4 = 5 ta có một giá trị tương ứng y y = 30 y = 20 y =15 y = 12 1 2 3 4 của y a) y tỉ lệ nghịch x nên ta có 1) So sánh tích: x1y1, x2y2, x3y3 ,.. công thức: y.x =a mà x1 = 2, y1 =30 Thay số vào công thức ta được: a = 2. 30 = 60. Vậy hệ số tỉ lệ là 60 b) c) So sánh ĐL tỉ lệ thuận ĐL tỉ lệ nghịch Định nghĩa Định nghĩa CT:: y = kx (k 0) CT: (a 0) y và y và x tỉ lệ thuận x tỉ lệ nghịch Tính chất Tính chất SƠ ĐỒ TƯ DUY Định nghĩa: y tỉ lệ nghịch với x theo công thức : ( ) Tính chất 1) Đại lượng tỉ lệ nghịch So sánh đại lượng tỉ lệ thuận và đại lượng tỉ lệ nghịch -Biết tìm hệ số tỉ lệ khi biết hai giá trị tương ứng - Biết tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia. HOẠT ĐỘNG NHÓM Bài 13/SGK – Tr 58:Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau: x 0,5 -1,2 4 6 y 3 -2 1,5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nắm vững định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm lại bài 13, 14 SGK/ Tr 58, 18, 19, 20,21,22 SBT - Xem trước bài “ Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch” trang 59. Bài 14 /SGK trang 58: Cho biết 35 công nhân xây một ngôi nhà hết 168 ngày. Hỏi 28 công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày ?( Giả sử năng suất làm việc của mỗi công nhân là như nhau ) Phân tích bài toán : - Với cùng một khối lượng công việc - Năng suất mỗi người là như nhau Gợi ý: Gọi số ngày mà 28 công nhân xây một ngôi nhà là x ( ngày) ( x > 168; ) Số công nhân và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên :
File đính kèm:
bai_giang_toan_7_chuong_ii_bai_3_dai_luong_ti_le_nghich.ppt