Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 47+48

docx 12 Trang tailieuthcs 38
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 47+48", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 47+48

Giáo án Toán Lớp 7 - Tiết 47+48
 Tiết 47: SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng 
số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp 
để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: 
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. GV: Bảng phụ ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 
tr20 SGK; thước thẳng.
2. HS: Thước thẳng, bút dạ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện Gv hướng dẫn Hs lập bảng tần số có 2 3
ghi thêm hai cột, sau đó tính điểm 
 3 2 6
trung bình trên bảng tần số đó.
 4 3 12
Treo bảng 20 lên bảng.
 5 3 15
Nhận xét kết quả qua hai cách tính?
 6 8 48
Qua nhận xét trên Gv giới thiệu phần 
chỳ ý. 7 9 63
Gv giới thiệu ký hiệu X dùng để 8 9 72
chỉ số trung bình cộng.
 9 2 18
Từ cách tính ở bảng 20, ta rút ra 
 10 1 10
nhận xét gì? X= 
 N= Tổng: 250
Từ nhận xét trên, Gv giới thiệu công 
 40 40
thức tính số trung bình cộng. 250 =6,25
Để tính điểm trung bình của lớp, ta Chú ý:
cộng tất cả các điểm số lại và chia Trong bảng trên, tổng số điểm của các 
cho tổng số bài bài có điểm số bằng nhau được thay 
Hs tính được điểm trung bình là bằng tích của điểm số ấy với tần số 
6,25. tương ứng.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 2/ Công thức:
 x n x n x n .... x n
+ HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS X 1 1 2 2 3 3 k k
 N
phát biểu lại các tính chất.
 Trong đó:
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho 
nhau. + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác với nhau thì không nên lấy 
 làm vào vở trung bình cộng làm đại diện 
 cho dấu hiệu đó
 * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận 
 xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, 2/ Số trung bình cộng có thể 
 kết quả hoạt động và chốt kiến thức. không thuộc dãy giá trị của dấu 
 hiệu.
Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu
a) Mục đích: Biết được ý nghĩa của số trung bình cộng
b) Nội dung: HS đọc SGK và hoàn thành nhiệm vụ GV giao
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III/ Mốt của dấu hiệu:
 GV đặt câu hỏi HS trả lời Mốt của dấu hiệu là giá trị 
 có tần số lớn nhất trong 
 * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
 bảng tần số.
 GV treo bảng 22 lên bảng.
 KH: M0
 Nhìn bảng cho biết, cỡ dộp nào bỏn được 
 VD: Trong bảng 22, giá trị 
 nhiều nhất?
 39 với tần số lớn nhất 184 
 Gv giới thiệu khỏi niệm mốt được gọi là mốt.
 * Bước 3: Báo cáo, thảo luận 
 + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác 
 làm vào vở Chiều cao X n x.n
 105 105 1 105
 110-120 115 7 805
 121-131 126 35 4410 13268
 X =
 100
 132-142 137 45 6165 X = 132,68
 143-153 148 11 1628
 155 155 1 155
Bài tập 13/SBT trang 10:
Giải:
a) Tính được: đối với xạ thủ A:X =9,2 
 đối với xạ thủ B :X =9,2
b) Nhận xét: Tuy điểm trung bình bằng nhau song xạ thủ A bắn chuẩn hơn xạ 
thủ B.
Bài tập mở rộng:
- Giáo viên đưa bài tập lên bảng phụ bài tập sau:
 Điểm thi học kỡ mụn toán của HS lớp 7A được ghi trong bảng sau:
 6 5 4 7 7 6 8 5 8
 3 8 2 4 6 8 2 6 3
 8 7 7 7 4 10 8 7 3
 5 5 5 9 8 9 7 9 9 TIẾT 48: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước 
và ý nghĩa của các kí hiệu)
2. Năng lực 
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng 
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: 
yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
2 - HS: bảng nhóm, máy tính, thước thẳng
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục đích: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo 
tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
 * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV giới thiệu bài toán yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Giá 2 3 4 90 100
 trị
 Tầ 3 2 2 2 1 N=
 n 10
 số
Ta thấy sự chênh lệch giữa các giá trị là lớn, do đó không nên lấy số trung bình 
cộng làm đại diện.
Bài 17 (SGK)
a/ Tính số trung bình cộng:
Ta có: x.n = 384.
 384
X = 7,68 (phút)
 50
b/ Tìm mốt của dấu hiệu:
 Mo = 8
Bài 18 (SGK)
a/ Đây là bảng phân phối ghép lớp, bảng này gồm một nhóm các số gần nhau 
được ghép vào thành một giá trị của dấu hiệu.
b/ Tính số trung bình cộng:
Số trung bình của mỗi lớp:
 (110 + 120) : 2 = 115.
 (121 + 131) : 2 = 126
 (132 + 142) : 2 = 137
 (143 + 153) : 2 = 148
Tích của số trung bình của mỗi lớp với tần số tương ứng:
x.n = 105 + 805 + 4410 + 6165 + 1628 + 155 = 13268.
 13113
X = 132,68 (cm)
 100
Bài 12 (SBT)
a/ Nhiệt độ trung bình của thành phố A là:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_7_tiet_4748.docx