Bài giảng Toán 7 - Chương II - Tiết 23: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiết 1)

ppt 11 Trang Thanh Mai 6
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Chương II - Tiết 23: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 7 - Chương II - Tiết 23: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiết 1)

Bài giảng Toán 7 - Chương II - Tiết 23: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch (Tiết 1)
 TIẾT 23: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH (T2)
Bài tập 1: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công 
việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 
4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 
ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng 
suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 
máy. : 
 Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6; 4; 3 (máy). Cách 2
Sau khi xác định được hai đại lượng tỉ lệ nghịch và có:
 4a = 6b = 8c 
 a = 1.6 =6; b = 1.4 = 4; c = 1.3 = 3
 Trả lời: Số máy của ba đội theo thứ tự là 6; 4; 3 (máy). HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Bài tập 1: Nhà bạn Hà đang xây nhà và bố bạn Hà 
cho bạn Hà tự chọn cửa sổ cho phòng của mình. 
Cửa sổ hình chữ nhật và diện tích cửa sổ luôn không 
đổi và bằng 2,4m2. Em hãy chọn màu, chọn kích 
thước và trang trí cửa sổ giúp bạn Hà nhé!:
 Quy ước: 1m trên thực tế ứng với 10cm trên giấy. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 Chiều dài: 3m
 Chiều rộng: 0,8m NHẮC LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
 Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại
 lượng x theo công thức y = hay xy = a (a là 
một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x 
theo hệ số tỉ lệ a.
 Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch 
với nhau thì: 
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không 
đổi (bằng hệ số tỉ lệ)
- Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng 
nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại 
lượng kia. Bài tập 3
Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống mà em cho là thích 
hợp
 Câu Nội dung Đúng (Đ) Sai (S)
 Vận tốc và thời gian là hai đại lượng 
 1 tỉ lệ nghịch. S
 Chiều dài và chiều rộng của hình chữ 
 2 nhật có diện tích không đổi bằng Đ
 30m2 là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
 Số học sinh lớp 7E là 48 học sinh. 
 3 Khi xếp hàng tập thể dục (yêu cầu số 
 học sinh trên mỗi hàng là như nhau) Đ
 thì số học sinh trong một hàng và số 
 hàng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Em hãy lấy một ví dụ trong 
thực tế về hai đại lượng tỉ lệ 
nghịch mà không phải là ví 
dụ giống như đáp án đúng 
 trong bài tập trên ? Bài tập 4: Với cùng số tiền để mua 51 quả cam vàng 
có thể mua được bao nhiêu quả cam xanh, biết rằng 
giá tiền một quả cam xanh chỉ bằng 85% giá tiền một 
quả cam vàng? 
51. a = x . 85% . a HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa. 
- Bài tập về nhà: B20; B22; B23 SGK/62.
 B63; B28; B29/SBT.
- Tìm hiểu trước bài: Hàm số.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_toan_7_chuong_ii_tiet_23_mot_so_bai_toan_ve_dai_lu.ppt