Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Khối 7 - Năm học 2015-2016
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Khối 7 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ II môn Sinh học Khối 7 - Năm học 2015-2016
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn: Sinh Học - Khối 7 BÀI 41: CHIM BỒ CÂU 1. Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu. - Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối. Khi đạp mái, xoang huyệt của chim trống lộn ra làm thành cơ quan giao phối tạm thời. - Trứng được thụ tinh trong. Mỗi lứa đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc. Sau đó chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng. - Chim non nở chưa mở mắt, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố, mẹ mớm nuôi bằng sữa diều. 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay. - Thân: Hình thoi, giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước: Cánh chim, quạt gió, cản không khí khi hạ cánh. - Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau. Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng. Làm cho cánh chim khi xòe ra tạo nên một diện tích rộng. - Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp. Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ. - Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng. Làm đầu chim nhẹ. - Cổ: Dài, khớp với thân. Phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông. -Tuyến phao câu tiết dịch nhờn: giúp lông chim mịn và không thấm nước. 3. So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn. - Kiểu bay vỗ cánh: cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh. - Kiểu bay lượn: cánh đập chậm rãi và không liên tục; cánh dang rộng mà không đập, bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió. BÀI 46: Thỏ 4.Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. (lẩn trốn kẻ thù) - Bộ lông mao: dày xốp, tác dụng giữ nhiệt, giúp thỏ an toàn khi lẩn trốn kẻ thù trong bụi rậm. - Chi trước: Ngắn, để đào hang và di chuyển. - Chi sau: Dài, khỏe, bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị kẻ thù săn đuổi. - Mũi thính và lông xúc giác nhạy bén giúp thỏ tìm thức ăn, thăm dò môi trường, phát hiện kẻ thù. - Tai thính, vành tai lớn, dài, cử động được theo các phía: Định hướng âm thanh, phát hiện sớm kẻ thù. 5.Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng và noãn sinh. - Thai sinh không bị phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như các động vật có xương sống đẻ trứng. - Phôi dược phát triển trong bụng mẹ an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển. - Con non được nuôi bằng sữa mẹ không bị lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên. BÀI 49: BỘ DƠI VÀ BỘ CÁ VOI 6. Nêu đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống bơi lội. Vì sao xếp cá voi vào lớp thú? Đặc điểm của cá voi: 1 12. Hãy kể các hình thức sinh sản của đông vật và sự phân biệt các hình thức sinh sản đó? - Sinh sản vô tính: Là hình thức sinh sản không có tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết hợp với nhau. - Sinh sản hữu tính: Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái. - Sinh sản hữu tính có ưu thế hơn sinh sản vô tính, nên sức sống của cơ thể con được sinh ra cao. 13. Giải thích sự tiến hóa hình thức sinh sản hữu tính, cho ví dụ. Tùy theo mức độ tiến hóa mà sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính được thể hiện ở: thụ tinh trong, đẻ con, thai sinh, hình thức chăm sóc trứng và con. Sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản này đã đảm bảo cho động vật đạt hiệu quả sinh học cao như: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh ở động vật non. BÀI 57-58: ĐA DẠNG SINH HỌC 14. Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh? - Bộ lông rậm: Giữ nhiệt - Mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt và dự trữ năng lượng - Lông màu trắng (mùa đông): Lẫn với tuyết che mắt kẻ thù - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét: Tiết kiệm năng lượng - Về mùa hè bộ lông chuyển sang màu đỏ, nâu hay xám: Hấp thụ năng lượng mặt trời - Hoạt động về ban ngày trong mùa hạ: Kiếm ăn để dự trữ năng lượng, sinh sản. Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi của động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng? - Chân dài: Để tránh nóng - Màu lông nhạt giống màu cát: Để không bắt nắng và dễ lẩn tránh kẻ thù - Hoạt động vào ban đêm: Để tránh nóng - Khả năng đi xa: Để tìm nước - Khả năng nhịn khát: Để tìm nước - Chui rúc vào sâu trong cát: Để tránh nóng 15. Khí hậu đới lạnh và hoang mạc đới nóng đã ảnh hưởng đến số lượng loài động vật như thế nào? Giải thích? - Trên trái đất, môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những môi trường có khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật sống ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và rất nóng mới tồn tại được. 16. Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lý khác trên trái đất, là do môi trường nhiệt đới gió mùa có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định thích hợp với sự sống của mọi loài sinh vật. Điều này đã tạo điều kiện cho các loài động vật ở vùng nhiệt đới gió mùa thích nghi và chuyên hóa cao đối với những điều kiện sống rất đa dạng của môi trường. 3 Đọc kĩ đoan thông tin trên và trả lời câu hỏi sau đây: 1. Vì sao lông của loài chồn, cáo mùa hè có màu nâu xám về mùa đông chuyển sang màu trắng ? 2. Nhận xét về số loài động vật ở môi trường đới lạnh. Giải thích? TRẢ LỜI: Sự thay đổi màu lông từ màu nâu, xám sang màu trắng giúp dễ lẫn với tuyết, che mắt kẻ thù. Số lượng loài động vật ở đới lạnh rất ít do : - Khí hậu ở đây vô cùng khắc nghiệt khí hậu lạnh, đóng băng quanh năm, mùa hạ rất ngắn là mùa hoạt động của mọi loài sinh vật, cây cối thưa thớt, thấp lùn. - Chỉ có một số ít loài tồn tại, vì có những thích nghi đặc trưng Câu 4: (3.0 điểm) Sau giờ học ở trường, An hay mang ná đi ra vườn để săn chim. An bắn được con chim hải âu, chim sâu, có hôm cậu bắt được một con chim sẻ . An mang chim sẻ về nhà nuôi trong một cái lồng. Thời gian đầu An cho chim ăn uống rất đầy đủ nhưng vài hôm sau thấy chán, An bắt đầu quên cho chim ăn uống. Một tuần sau con chim sẻ chết. a) Theo em, bạn An có những hành động nào không đúng? b) Cho biết chim sẻ, chim hải âu và chim sâu có kiểu bay gì ? Phân biệt các kiểu bay của chim. c) Em hãy nêu các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học? TRẢ LỜI: a/ Theo em, bạn An có những hành động không đúng - Mang ná đi săn chim ( 0.25 đ ) - Bắt chim nhốt vào lồng, quên cho ăn khiến chim chết. ( 0.25 đ ) b/ Kiểu bay vỗ cánh : chim sẻ và chim sâu ( 0.25 đ ) Kiểu bay lượn : chim hải âu ( 0.25 đ ) Phân biệt kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn - Kiểu bay vỗ cánh: cánh đập liên tục , sự bay dựa vào sự vỗ cánh ( 0.5 đ ) - Kiểu bay lượn : Cánh đập chậm rãi, không liên tục, cánh giang rộng không đập, bay dựa vào sự nâng đỡ của không khí và gió ( 0.5 đ ) c/ Các biện pháp cần thiết để duy trì đa dạng sinh học: - Cấm đốt phá, khai thác rừng bừa bãi (0.5 đ ) - Cấm săn bắt, buôn bán ĐV (0.25 đ ) - Đẩy mạnh các biện pháp chống ô nhiễm (0.25 đ ) Câu 5: Cho các loài sau: cá voi, cá sấu, cá thu, cá cóc tam đảo, lươn, rắn lục, gà, đà điểu Úc, , dơi, bò, voi, ếch giun. Em hãy sắp xếp các loài trên vào từng lớp trong ngành động vật có xương sống. (lớp cá, lớp lưỡng cư, lớp bò sát, lớp chim, lớp thú) TRẢ LỜI: - lớp cá: cá thu, lươn, - lớp lưỡng cư: ếch giun, cá cóc tam đảo, - lớp bò sát: cá sấu, rắn lục - lớp chim: gà, đà điểu Úc, - lớp thú: cá voi, dơi, bò, voi Câu 6: (2,5 điểm) So sánh đặc điểm cấu tạo trong của thằn lắn với chim bồ câu? TRẢ LỜI: Các cơ Thằn lằn Chim bồ câu quan Tuần Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt Tim 4 ngăn, máu không pha trộn. hoàn nên máu còn pha trộn. Tiêu hóa Hệ tiêu hóa đầy đủ các bộ phận Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng 5 Môi trường này có điều kiện sống đa dạng phù hợp cho mọi loài sinh vât.(0,75đ) 7
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_khoi_7_nam_h.docx