Đề cương tham khảo học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tăng Nhơn Phú B

pdf 4 Trang tailieuthcs 101
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương tham khảo học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tăng Nhơn Phú B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương tham khảo học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tăng Nhơn Phú B

Đề cương tham khảo học kì II môn Sinh học Lớp 6 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tăng Nhơn Phú B
 TRƢỜNG THCS TĂNG NHƠN PHÚ B HỌ VÀ TÊN: .. LỚP : 6/. 
 ĐỀ CƢƠNG THAM KHẢO HKII MÔN SINH HỌC 6 
 NĂM HỌC 2019-2020 
 BÀI 32: CÁC LOẠI QUẢ 
Câu 1: Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 
loại quả thịt. 
 - Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để phân biệt quả khô và quả thịt. 
 - Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. 3 loại quả khô: .................................... 
 ................................................................................................................................ 
 - Quả thịt khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. 3 loại quả thịt: 
 ................................................................................................................................ 
Câu 2: Quả mọng khác với quả hạch ở điểm nào? Hãy kể tên 3 loại quả mọng và 3 loại quả hạch. 
 - Quả mọng toàn thịt quả. VD.............................................................................. 
 - Quả hạch có hạch cứng bọc lấy hạt. VD: ......................................................... 
Câu 3: Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô? 
 - Vì đây là loại quả khi khô quả sẽ nẻ làm rớt hạt ra. 
Câu 4: Người ta đã có những cách gì để bảo quản và chế biến các loại quả thịt 
 - Nấu với nƣớc đƣờng và đóng hộp. Đông lạnh. 
 BÀI 33: HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT 
Câu 5: Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm 
 - Giống nhau: 
 + Đều có chất dinh dƣỡng dự trữ 
 + Đều có rễ mầm, thân mầm, chồi mầm, lá mầm. 
 + Đều có vỏ bao ngoài 
 - Khác nhau: 
 Hạt Hai lá mầm Hạt Một lá mầm 
 - Chất dinh dƣỡng dự trữ nằm - Chất dinh dƣỡng dự trữ nằm 
 trong lá mầm trong phôi nhũ 
 - Có hai lá mầm - Có một lá mầm 
 - Có hai chồi mầm - Có một chồi mầm 
 Câu 6: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị 
 sâu bệnh? 
 - Vì chứa nhiều chất dinh dƣỡng dự trữ giúp cây phát triển tốt ở giai đoạn nảy mầm. 
 - Mầm còn nguyên vẹn để phát triển tốt. 
 Câu 7: Có thể dùng những cách nào để xác định các hạt nhãn, mít là hạt của cây Hai lá mầm? 
 - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt cây 2 lá mầm là phôi có 2 lá mầm. 
 1 
 Phủ rơm rạ để giữ ấm cho hạt tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm. 
 2) Vì sao khi gieo hạt gặp trời mưa nước ngập úng phải tháo hết nước ngay ? 
 Tháo nƣớc ngay để hạt có đủ không khí để nảy mầm. 
 3) Vì sao phải gieo hạt đúng thời vụ ? 
 Để hạt có đủ điều kiện thích hợp để nảy mầm. 
 4) Vì sao phải làm cho đất thoáng, tơi xốp trước khi gieo trồng ? 
 Hạt có đủ nƣớc, không khí để hạt nảy mầm tốt. 
 5) Vì sao phải bảo quản tốt hạt giống ? 
 Để hạt giống có chất lƣợng tốt để hạt nảy mầm. 
 Câu 12: Trong thí nghiệm 2, ta đã dùng cốc thí nghiệm nào để làm đối chứng ? Giữa cốc đối 
 chứng và cốc thí nghiệm chỉ khác nhau về điều kiện nào ?T/nghiệm nhằm mục đích gì? 
 - Trong thí nghiệm 2 đã dùng cốc 3 của thí nghiệm 1 làm đối chứng. Khác nhau về điều kiện nhiệt 
 độ. 
 - Thí nghiệm nhằm mục đích chứng minh hạt cần điều kiện nhiệt độ thích hợp để nảy mầm. 
 Câu 13: Những điều kiện bên trong và bên ngoài nào cần cho hạt nảy mầm ? 
 - Điều kiện bên trong: chất lƣợng của hạt tốt. 
 - Điều kiện bên ngoài: nƣớc, không khí, nhiệt độ thích hợp. 
 BÀI 38: RÊU – CÂY RÊU 
 Câu 14: Cấu tạo của Rêu đơn giản như thế nào ? 
 - Cơ thể có cấu tạo đơn giản: 
 + Rễ: rễ giả 
 + Thân: ngắn, chƣa phân nhánh. 
 +Lá: nhỏ, mỏng, chƣa có gân lá. 
 - Chƣa có mạch dẫn 
 - Chƣa có hoa, quả, hạt. 
 Câu 15: Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt ? 
 - Vì rêu chƣa có rễ chính thức, cơ thể chƣa có mạch dẫn. 
 BÀI 39: QUYẾT – CÂY DƢƠNG XỈ 
 Câu 16: So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ. Cây nào có cấu tạo phức tạp 
 hơn? 
 Rêu Dương xỉ 
- - Cơ thể có cấu tạo đơn giản: - Cơ thể có cấu tạo phức tạp: 
 + Rễ: rễ giả + Rễ: Rễ thật, có lông hút. 
 + Thân: ngắn, chƣa phân nhánh. +Thân: Thân cỏ, hình trụ 
 +Lá: nhỏ, mỏng, chƣa có gân lá. +Lá: nhỏ, mỏng, có gân lá. 
 - Chƣa có mạch dẫn - Đã có mạch dẫn chƣa hoàn thiện. 
 - Chƣa có hoa, quả, hạt. - Chƣa có hoa, quả, hạt 
 Cây dƣơng xỉ có cấu tạo phức tạp hơn. 
 Câu 17: Làm thế nào để nhận biết một cây thuộc Dương xỉ ? 
 -Lá non cuộn lại, lá già duỗi thẳng ra. 
 Câu 18: Than đá được hình thành như thế nào ? 
 -Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng, sức ép của các tầng trên Trái Đất mà Quyết cổ đại hình 
 thành than đá ngày nay. 
 Câu 19: So sánh sự sinh sản của cây rêu và cây dương xỉ. 
 Giống nhau: cơ quan sinh sản là túi bào tử, sinh sản bằng bào tử. 
 Khác nhau: 
 Rêu Dƣơng xỉ 
 Túi bào tử có nắp. Túi bào tử có vòng cơ. 
 Bào tử nảy mầm thành nguyên tản, thụ tinh 
 3 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_tham_khao_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2019.pdf