Đề đánh giá giữa kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 9 Trang Thanh Mai 13
Bạn đang xem tài liệu "Đề đánh giá giữa kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề đánh giá giữa kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề đánh giá giữa kì II Khoa học tự nhiên 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II- NĂM HỌC 2022-2023
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7.
 ------------------------ Thời gian làm bài 60 phút không kể giao đề
 I. MA TRẬN
 Chủ 
 MỨC ĐỘ
 đề
 Tổng số câu
 Vận dụng Điểm 
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
 cao số
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc 
 luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm
 1. Từ 
 6 4 1 1 10 3,5
 (10T)
 2. Trao 
 đổi 
 chất và 
 chuyển 
 hoá 
 1 6 2 1 1 5 6 6,5
 năng 
 lượng 
 ở sinh 
 vật 
 (21T)
 Số 
 câu/ 1 12 2 4 2 1 6 16 10,00
 số ý
 Điểm 
 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 
 số
 Tổng 
 10 
 số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm
 điểm
 điểm
II. BẢN ĐẶC TẢ Số ý TL/số câu 
 Câu hỏi
 Nội Mức hỏi TN
 Yêu cầu cần đạt
 dung độ TL TN TL TN
 (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)
1. Từ - Nêu được sự tương tác giữa các từ 1 C1 
(10 T) cực của hai nam châm.
 - Nêu được vùng không gian bao 1 C2
 quanh một nam châm (hoặc dây dẫn 
 mang dòng điện), mà vật liệu có tính 
 chất từ đặt trong nó chịu tác dụng lực 
 từ, được gọi là từ trường.
 Nhận 
 - Nêu được khái niệm từ phổ và tạo 1 C3
 biết
 được từ phổ bằng mạt sắt và nam 
 châm.
 - Nêu được khái niệm đường sức từ. 1 C4
 - Nêu được cực Bắc địa từ và cực Bắc 1 C5
 địa lí không trùng nhau.
 - Xác định được cực Bắc và cực Nam 1 C10
 của một thanh nam châm.
 - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ 2 C13,14
 nam châm vĩnh cửu có từ tính.
 Thông - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của 1 C15
 hiểu la bàn.
 - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ, đoạn 1 C16
 phim khoa học) khẳng định được Trái 
 Đất có từ trường.
 - Tiến hành thí nghiệm để nêu được:
 + Tác dụng của nam châm đến các vật 
 liệu khác nhau;
 + Sự định hướng của thanh nam châm 
 (kim nam châm).
 Vận - Sử dụng la bàn để tìm được hướng 
 dụng địa lí.
 - Vẽ được đường sức từ quanh một 
 thanh nam châm.
 - Chế tạo được nam châm điện đơn 1 C21
 giản và làm thay đổi được từ trường 
 của nó bằng thay đổi dòng điện.
 Vận - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm dụng đơn giản ứng dụng nam châm điện 
 cao (như xe thu gom đinh sắt, xe cần cẩu 
 dùng nam châm điện, máy sưởi mini, 
 )
 – Phát biểu được khái niệm trao đổi 1 1 C17 C6
 chất và chuyển hoá năng lượng.
 – Nêu được vai trò trao đổi chất và 2 C7,8
 chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.
 – Nêu được một số yếu tố chủ yếu 1 C9
 ảnh hưởng đến quang hợp.
 – Nêu được vai trò của nước và các 2 C11,12
 Nhận 
 chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh 
 biết
 vật.
 + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá 
 và hoạt động đóng, mở khí khổng 
 2. trong quá trình thoát hơi nước;
 Trao + Nêu được một số yếu tố chủ yếu 
 đổi ảnh hưởng đến trao đổi nước và các 
 chất chất dinh dưỡng ở thực vật;
 và – Mô tả được một cách tổng quát quá 1 C19
chuyể trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu 
 n hoá được vai trò lá cây với chức năng 
 năng quang hợp. Nêu được khái niệm, 
lượng nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. 
ở sinh Viết được phương trình quang hợp 
 vật (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả 
(21 T) quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó 
 nêu được quan hệ giữa trao đổi chất 
 Thông và chuyển hoá năng lượng.
 hiểu – Mô tả được một cách tổng quát quá 1 C18
 trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và 
 động vật): Nêu được khái niệm; viết 
 được phương trình hô hấp dạng chữ; 
 thể hiện được hai chiều tổng hợp và 
 phân giải.
 – Sử dụng hình ảnh để mô tả được 
 quá trình trao đổi khí qua khí khổng 
 của lá.
 – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng 
 của khí khổng.
 – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu 
 được thành phần hoá học và cấu trúc, 
 tính chất của nước.
 – Mô tả được quá trình trao đổi nước 
 và các chất dinh dưỡng, lấy được ví 
 dụ ở thực vật và động vật, cụ thể:
 + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được 
 con đường hấp thụ, vận chuyển nước 
 và khoáng của cây từ môi trường 
 ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên 
 thân cây và lá cây;
 + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt 
 được sự vận chuyển các chất trong 
 mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) 
 và từ lá xuống các cơ quan trong 
 mạch rây (dòng đi xuống).
 – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để 1 C20
 giải thích được ý nghĩa thực tiễn của 
 việc trồng và bảo vệ cây xanh.
 – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để 
 giải thích được ý nghĩa thực tiễn của 
 việc trồng và bảo vệ cây xanh.
 – Nêu được một số vận dụng hiểu biết 
 Vận về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví 
dụng dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...).
 – Tiến hành được thí nghiệm chứng 
 minh thân vận chuyển nước và lá 
 – Vận dụng được những hiểu biết về 
 trao đổi chất và chuyển hoá năng 
 lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ 
 giải thích việc tưới nước và bón phân 
 hợp lí cho cây).
 Vận – Tiến hành được thí nghiệm chứng 1 C22
dụng minh quang hợp ở cây xanh. cao – Tiến hành được thí nghiệm về hô 
 hấp tế bào ở thực vật thông qua sự 
 nảy mầm của hạt.
 - Vận dụng được những hiểu biết về 
 trao đổi chất và chuyển hoá năng 
 lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ 
 về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...).
III.NỘI DUNG ĐỀ
 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự tương tác giữa hai nam châm
A. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau.
B. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
C. Các cực cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì 
đẩy nhau.
D. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì đẩy nhau. Các cực cùng tên thì hút nhau, khác tên thì 
đẩy nhau.
Câu 2. Xung quanh vật nào sau đây không có từ trường?
A. Một dây dẫn thẳng, dài. B. Một khung dây có dòng điện chạy qua.
C. Một nam châm thẳng. D. Một kim nam châm.
Câu 3. Từ phổ là
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường.
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau.
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm.
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song.
Câu 4. Đường sức từ có dạng là đường thẳng, song song, cùng chiều cách đều nhau xuất hiện
A. Xung quanh dòng điện thẳng B. Xung quanh một thanh nam châm thẳng
C. Trong lòng của một nam châm chữ U D. Xung quanh một dòng điện tròn.
Câu 5. Từ cực Bắc của Trái Đất
A. Trùng với cực Nam địa lí của Trái Đất. B. Trùng với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
C. Gần với cực Nam địa lí của Trái Đất. D. Gần với cực Bắc địa lí của Trái Đất.
Câu 6. Trao đổi chất là
A. tập hợp các biến đổi hóa học trong các tế bào của cơ thể sinh vật.
B. sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
C. quá trình cơ thể lấy oxygen, nước, chất dinh dưỡng từ môi trường. D. tập hợp các biến đổi hóa học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ 
thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
Câu 7. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể không có vai trò nào sau 
đây:
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Xây dựng, duy trì và phục hồi các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể.
C. Giúp cơ thể tăng sức đề kháng, nâng cao sức khỏe.
D. Loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
Câu 8. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò đối với
A. sự chuyển hóa của sinh vật. B. sự biến đổi các chất.
C. sự trao đổi năng lượng D. sự sống của sinh vật.
Câu 9. Nhóm các yếu tố nào sau đây ảng hưởng đến quá trình quang hợp?
A. Ánh sáng, nước, nhiệt độ, nồng độ khí oxygen.
B. Ánh sáng, độ ẩm và nước, nồng độ khí carbon dioxide.
C. Ánh sáng, nhiệt độ , nồng độ khí carbon dioxide.
D. Ánh sáng, nước, nhiệt độ, nồng độ khí carbon dioxide.
Câu 10. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của nam châm?
A. Mỗi nam châm đều có hai cực: cực bắc và cực nam.
B. Cực bắc nam châm sơn màu đỏ còn cực nam sơn màu xanh.
C. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là chữ S và chữ N.
D. Cực Nam và cực Bắc của nam châm được kí hiệu lần lượt là phần đế trống và phần có nét gạch 
chéo.
Câu 11. Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao. B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.
C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực.
Câu 12. Trong các loài thực vật sau đây, loài nào có rễ dài nhất?
A. Cây dừa. B. Cây cà chua. C. Cây cỏ lạc đà. D. Cây lúa nước.
Câu 13. Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào có thể phát hiện thanh kim loại là nam châm?
A. Đưa thanh kim loại cần kiểm tra đến gần một cái đinh ghim xem thanh kim loại có hút đinh 
ghim hay không.
B. Nung thanh kim loại và kiểm tra nhiệt độ của thanh. 
C. Tìm hiểu cấu tạo thanh kim loại.
D. Đo thể tích và khối lượng thang kim loại. Câu 14. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ. B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt. D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
Câu 15. Khi đặt la bàn tại một vị trí trên mặt đất, kim la bàn định hướng như thế nào?
A. Cực Bắc chỉ hướng Bắc, cực Nam chỉ hướng Nam.
B. Cực Bắc chỉ hướng Nam, cực Nam chỉ hướng Bắc.
C. Kim nam châm có thể chỉ hướng bất kì.
D. Các phương án A, B, C đều đúng.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về từ trường của Trái Đất.
A. Xung quanh Trái Đất có từ trường.
B. Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Nam địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Bắc địa lí.
C. Cực từ Nam của Trái Đất gần với cực Bắc địa lí và cực từ Bắc ở gần với cực Nam địa lí.
D. Do Trái Đất có từ trường mà một kim nam châm khi đặt tự do nó sẽ định hướng Bắc - Nam.
 II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 11. Cho các yếu tố: thức ăn, khí oxygen, carbon dioxide, nhiệt năng, ATP, chất thải, chất hữu 
cơ. Hãy xác định những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể.
Câu 2. Mô tả hiện tượng quan sát được trong mỗi hình a, b, c. Giải thích các hiện tượng đó.
 a b c
Câu 3. Nêu đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp?
Câu 4. Dựa vào quá trình quang hợp, giải thích vai trò của cây xanh trong tự nhiên?
Câu 5. Phải làm cách nào để thay đổi từ trường của một nam châm điện?
Câu 6. Bạn An đã chuẩn bị hai chậu cây và thiết kế thí nghiệm chứng minh lá thoát hơi nước như 
sau:
 Bước 1: Dán nhãn chậu cây thứ nhất là chậu A, chậu còn lại là B.
 Bước 2: Ngắt toàn bộ lá cây ở chậu A, cây ở chậu B giữ nguyên lá.
 Bước 3: Trùm túi nylon trong suốt lên cây trong chậu A và chậu B, đặt hai chậu cây ra ngoài 
 sáng (Hình 1).
 Bước 4: Sau khoảng thời gian từ 30 đến 60 phút, quan sát hiện tượng trong túi nylon trùm trên 
 cây A và cây B (Hình 2). 
Chậu A Hình 1 Chậu B 
 Chậu A Hình 2 Chậu B
 Từ kết quả quan sát được, bạn An rút ra kết luận: Hơi nước trong túi nylon là do lá thoát ra. 
Tuy nhiên, bạn Thuỷ cho rằng trong các bước thí nghiệm của An có một bước đã tiến hành chưa 
chính xác, vì vậy chưa thể rút ra kết luận như vậy được.
 Theo em, trong thí nghiệm của An đã có bước nào chưa chính xác? Điều đó ảnh hưởng như 
thế nào đến kết quả thí nghiệm?
IV.HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (4,0 điểm, mỗi câu đúng 0,25 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
 Đáp B A A C C D C D D B D C A C A C
 án
II. TỰ LUẬN
Câu 1. (1,0 điểm)
 Những yếu tố mà cơ thể người lấy vào, thải ra và tích lũy trong cơ thể:
- Chất lấy vào: thức ăn, khí oxygen
- Chất thải ra: carbon dioxide, chất thải
- Chất tích lũy: nhiệt năng, chất hữu cơ, ATP
Câu 2. (1,0 điểm) Mô tả hiện tượng và giải thích
 Hình Hiện tượng (0,5 điểm) Giải thích (0,5 điểm
 a) Lá đổi màu và cây có biểu hiện rũ cành, lá Cây xanh bị chụp chuông kín không có CO2 nên không quang hợp được
 Chuột ở trong chuông kín không có O để hô 
 b) Chuột chết 2
 hấp.
 - Cây sử dụng CO 2 do chuột hô hấp thải ra 
 để quang hợp
 c) Cây xanh tốt và chuột sống
 - Cây quang hợp nhả O2 cung cấp cho chuột 
 hô hấp
Câu 3. (1,0 điểm) Đặc điểm của lá cây phù hợp với chức năng quang hợp: 
 Đặc điểm của lá Vai trò trong quang hợp Điểm
 Phiến lá có dạng bản mỏng, dẹt Thu nhận nhiều ánh sáng. 0,25
 Lớp biểu bì của lá có nhiều khí khổng Trao đổi khí và thoát hơi nước 0,25
 Trên phiến lá có nhiều gân lá (có mạch dẫn) Vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp 0,25
 Tế bào lá có lục lạp chứa chất diệp lục Thực hiện quá trình tổng hợp chất hữu cơ. 0,25
Câu 4. (1,0 điểm) Vai trò của cây xanh trong tự nhiên:
- Cung cấp oxygen, thức ăn cho người và động vật 
- Hấp thụ khí carbon dioxide góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, hạn chế tăng nhiệt độ Trái Đất, 
hạn chế biến đổi khí hậu.... 
Câu 5. (1,0 điểm) Các cách nào để thay đổi từ trường của một nam châm điện:
- Thay đổi dòng điện chạy vào ống dây dẫn.
- Thay đổi lõi sắt trong lòng ống dây.
- Thay đổi số vòng dây quấn quanh ống dây.
Câu 6. (1,0 điểm)
 Trong bước 3, An đã trùm túi nylon lên cả chậu đất. Khi đất ẩm ở ngoài sáng cũng có thể bốc 
hơi tạo nên hơi nước. Do đó, để thu được kết quả chính xác, chỉ nên trùm túi nylon kín phần lá cây 
mà không trùm vào chậu đất.

File đính kèm:

  • docxde_danh_gia_giua_ki_ii_khoa_hoc_tu_nhien_7_nam_hoc_2022_2023.docx