Đề kiểm tra cuối học kì II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 13 Trang Thanh Mai 9
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kì II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6
I. KHUNG MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung chương X: Trái đất và bầu trời.
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận)
- Cấu trúc:
 - Mức độ đề: 30% Nhận biết; 50% Thông hiểu; 20% Vận dụng
 - Phần trắc nghiệm: 6,0 điểm (gồm 24 câu hỏi: nhận biết: 12 câu (3đ), thông hiểu: 12 câu 
 (3đ)), mỗi câu 0,25 điểm.
 - Phần tự luận: 4,0 điểm (Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2 điểm)
 - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm)
 - Nội dung nửa sau học kì 2: 75% (7,5 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm
 Tổng số
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số
 Số câu
 Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Số ý 
 trắc 
 luận nghiệ m luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệ m tự 
 luận nghiệm
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đa dạng thế giới 1 2 2 2 2
 sống 3 6 3,0
 (0,5) (0,5) (1,0) (0,5) (0,5)
 (15 tiết)
 Lực 2 4 2 4 4 3,0
 (15 tiết) (1,0) (1,0) (1,0)
 Năng lượng 1 2 2 1 2 1 2 3 8 2,0
 1 (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5)
 (10 tiết)
Trái đất và bầu 2 1 2 1 2
 2 6 2,0
 trời (0,5) (0,5) (0,5) (0,5) (0,5)
 (10 tiết)
 Số ý 4 10 3 6 4 6 1 2 12 24 10,00
 Điểm số 2,0 2,5 1,5 1,5 2,0 1,5 0,5 0,5 4,0 6,0 10
 10
Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm
 điểm II. BẢNG ĐẶC TẢ
 Số câu hỏi Câu hỏi
 TL TN
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 (Số (Số TL TN
 ý) câu)
1. Đa dạng thế giới sống (27 tiết)
- Sự đa Nhận - Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật 
 1 C1
dạng biết gây nên.
nguyên - Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.
sinh vật, 
 - Nêu được một số tác hại của thực vật trong 
một số 1 C2
bệnh do đời sống.
 - Nêu được một số tác hại của động vật trong 
nguyên 1 C3
sinh vật đời sống.
gây nên. - Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong 
- Sự đa tự nhiên và trong thực tiễn (làm thuốc, làm 1 C4
dạng nấm, thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, 
vai trò của Thông - Nhận biết được một số đối tượng nguyên 
nấm, một hiểu sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật 
số bệnh do (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến 
nấm gây hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).
ra. - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của 
- Sự đa nguyên sinh vật.
dạng của 
 - Trình bày được cách phòng và chống bệnh 
thực vật, 1 C5
 do nguyên sinh vật gây ra.
động vật.
- Tìm hiểu - Nhận biết được một số đại diện nấm thông 
các sinh qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, 
vật ngoài đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, 
thiên nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày 
nhiên. được sự đa dạng của nấm.
 - Trình bày được vai trò của nấm trong tự 
 nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm 
 thức ăn, dùng làm thuốc,...).
 - Trình bày được cách phòng và chống bệnh 
 do nấm gây ra.
 - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt 
 được các nhóm thực vật: Thực vật không có 
 mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt 
 (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt 
 trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt 
 kín).
 - Trình bày được vai trò của thực vật trong 
 đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, 
 đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ 
 cây xanh trong thành phố, trồng cây gây 
 rừng, ...). Số câu hỏi Câu hỏi
 TL TN
Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 (Số (Số TL TN
 ý) câu)
 - Phân biệt được hai nhóm động vật không 
 xương sống và có xương sống. Lấy được ví 1 C1
 dụ minh hoạ.
 - Nhận biết được các nhóm động vật không 
 xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình 
 thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột 
 khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi 
 được tên một số con vật điển hình.
 - Nhận biết được các nhóm động vật có 
 xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình 
 thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, 1 C6
 Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên 
 một số con vật điển hình.
 Vận - Thực hành quan sát và vẽ được hình 
 dụng nguyên sinh vật dưới kính lúp hoặc kính 1 C7
 hiển vi.
 - Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được 
 hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc 
 kính lúp).
 - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và 
 phân chia được thành các nhóm thực vật 
 theo các tiêu chí phân loại đã học.
 - Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể 
 được tên một số động vật quan sát được 
 ngoài thiên nhiên.
 - Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng 
 sinh học.
 Vận - Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải 
 dụng thích một số hiện tượng trong đời sống như 
 1 C8
 cao: kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, 
 ...
 - Thực hiện được một số phương pháp tìm 
 hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng 
 mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo 
 đếm, nhận xét và rút ra kết luận.
 - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự 
 nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, 
 làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động 
 vật, ...)
 - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản 
 về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên 
 nhiên.
 - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại 
 một số nhóm sinh vật. Số câu hỏi Câu hỏi
 TL TN
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 (Số (Số TL TN
 ý) câu)
 - Quan sát và phân biệt được một số nhóm 
 thực vật ngoài thiên nhiên.
 - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về 
 các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có 
 xương sống, động vật không xương sống).
Lực trong đời sống (13 tiết)
– Lực và Nhận - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy 
 1 C3
tác dụng biết hoặc sự kéo.
của lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. 1 C9
– Lực tiếp - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn 
xúc và lực hồi.
không tiếp 
 - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. 1 C10
xúc
– Ma sát - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm 
– Lực cản thay đổi tốc độ.
của nước - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm 
– Khối thay đổi hướng chuyển động.
lượng và - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm 
trọng biến dạng vật.
lượng - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. 1 C11
– Biến - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc.
dạng của 
 - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi 
lò xo
 vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự 
 tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác 
 dụng của lực.
 - Kể tên được ba loại lực ma sát.
 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma 
 sát nghỉ.
 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma 
 sát lăn.
 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma 
 1 C12
 sát trượt.
 - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực 
 cản khi chuyển động trong môi trường 
 (nước hoặc không khí).
 - Nêu được khái niệm về khối lượng.
 - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.
 - Nêu được khái niệm trọng lượng.
 - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất 
 hiện.
 - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng 
 đàn hồi tốt, kém. Số câu hỏi Câu hỏi
 TL TN
Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 (Số (Số TL TN
 ý) câu)
 Thông - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên 
 hiểu có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ 
 lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy.
 - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước 
 lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực 
 kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, 
 đọc giá trị của lực trên lực kế).
 - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp 
 1 C13
 xúc.
 - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi 
 vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự 
 tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác 1 C145
 dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không 
 tiếp xúc.
 - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma 
 sát.
 - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt 
 1 C15
 (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.
 - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát 
 trượt, lực ma sát lăn.
 - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên 
 vật chuyển động trong môi trường.
 - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng 
 lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của 
 sản phẩm tên thị trường.
 - Giải thích được một số hiện tượng thực tế 
 liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.
 - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi 
 khi vật chịu lực tác dụng.
 - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo 
 1 C5
 thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.
 Vận - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong 
 dụng thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường 
 hợp đó.
 - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng 
 thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ 
 (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế.
 - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực 
 1 C16
 ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
 - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được 
 khi vật chuyển động trong môi trường nào thì 
 vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.
 Xác định được trọng lượng của vật khi biết 
 khối lượng của vật hoặc ngược lại. Số câu hỏi Câu hỏi
 TL TN
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 (Số (Số TL TN
 ý) câu)
 - Giải thích được một số hiện tượng thực tế 
 về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo 
 mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng 
 dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.
3. Năng lượng (11 tiết)
– Khái Nhận - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự 
niệm về biết nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ 
năng thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả 
lượng năng tác dụng lực.
– Một số - Kể tên được một số nhiên liệu thường 
 1 C17
dạng năng dùng trong thực tế.
lượng - Kể tên được một số loại năng lượng.
– Sự 
 - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về 
chuyển 1 C18
 sự truyền năng lượng giữa các vật.
hoá năng 
lượng - Phát biểu được định luật bảo toàn và 
– Năng chuyển hóa năng lượng.
lượng hao - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ 
phí vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng 
– Năng khác thì năng lượng không được bảo toàn 
lượng tái mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong 
tạo quá trình truyền và biến đổi.
– Tiết - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng 
kiệm năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế.
lượng Thông - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng 
 hiểu năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị 
 đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa.
 - Phân biệt được các dạng năng lượng.
 - Chứng minh được năng lượng đặc trưng 
 cho khả năng tác dụng lực.
 - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và 
 lấy được ví dụ minh hoạ.
 - Giải thích được các hiện tượng trong thực 
 tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ 
 1 C2
 dạng này sang dạng khác, từ vật này sang 
 vật khác.
 - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này 
 sang vật khác từ dạng này sang dạng khác 
 thì năng lượng không được bảo toàn mà 
 xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá 
 trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ 
 thực tế.
 Vận - Giải thích được một số vật liệu trong thực 
 dụng tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, 
 nhỏ. Số câu hỏi Câu hỏi
 TL TN
 Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
 (Số (Số TL TN
 ý) câu)
 - So sánh và phân tích được vật có năng 
 lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng 
 mạnh lên vật khác.
 - Vận dụng được định luật bảo toàn và 
 chuyển hóa năng lượng để giải thích một số 
 hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của 
 định luật trong khoa học kĩ thuật.
 - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ 
 thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được.
 - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc 
 sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu 
 quả.
4. Trái đất và bầu trời (10 tiết).
– Chuyển Nhận - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt 
 1 C19
động nhìn biết Trời hằng ngày quan sát thấy.
thấy của - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong 
Mặt Trời Tuần Trăng.
– Chuyển - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể 
động nhìn phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao 1 C20
thấy của chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
Mặt Trăng
 - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của 
– Hệ Mặt 1 C21
 Ngân Hà.
Trời
 Thông - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, 
– Ngân 1 C4
Hà. hiểu lặn của Mặt Trời.
 - Giải thích được các pha của Mặt Trăng 
 1 C22
 trong Tuần Trăng.
 - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt 
 Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời 
 1 C23
 các khoảng cách khác nhau và có chu kì 
 quay khác nhau.
 - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về 
 sao chổi.
 - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần 
 nhỏ của Ngân Hà.
 Vận - Giải thích quy luật chuyển động của Trái 
 1 C24
 dụng Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng.
 - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần 
 mền thông dụng để giải thích được một số 
 hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong 
 Tuần Trăng. III. ĐỀ KIỂM TRA
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2 NĂM HỌC 2022 – 2023
 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Quan sát hình ảnh trùng rơi và trả lời các câu hỏi.
Thành phần cấu trúc x trong hình bên là gì?
 A. Lục lạp.
 B. Nhân tế bảo.
 C. Không bào.
 D. Thức ăn.
Câu 2. Loại nấm nào được sử dụng để sản xuất penicillin?
A. Nấm men B. Nấm cốc C. Nấm mốc D. Nấm sò
Câu 3. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng Entamoeba histolytica.
B. Trùng Plasmodium falcipanum.
C. Trùng giày.
D. Trùng roi.
Câu 4. Loại thực vật nào dưới đây có chứa chất độc gây hại đến sức khỏe của con người?
A. Cây trúc đào C. Cây tam thất B. Cây gọng vó D. Cây giảo cổ lam
Câu 5. Loài động vật nào chuyên đục ruỗng các đồ dùng bằng gỗ trong gia đình?
A. Rận B. Mối C. Ốc sên D. Bọ chét
Câu 6. Vai trò nào dưới đây không phải của đa dạng sinh học đối với tự nhiên?
A. Điều hòa khí hậu C. Bảo vệ nguồn nước
B. Cung cấp nguồn dược liệu D. Duy trì sự ổn định của hệ sinh thái
Câu 7. Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm (2) Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
(3) Gây hư hỏng thực phẩm (4) Phân hủy xác sinh vật và chất thải hữu cơ
(5) Sản xuất các loại rượu, bia, đồ uống có cồn
(6) Gây bệnh cho người và các loài sinh vật khác
Những vai trò nào không phải là lợi ích của nấm trong thực tiễn?
A. (1), (3), (5) B. (1), (2), (5) C. (2), (4), (6) D. (3), (4), (6)
Câu 8. Cho các vai trò sau:
(1) Cung cấp thực phẩm.
(2) Hỗ trợ con người trong lao động.
(3) Là thức ăn cho các động vật khác.
(4) Gây hại cho cây trồng.
(5) Bảo vệ an ninh.
(6) Là tác nhân gây bệnh hoặc vật trung gian truyền bệnh. 
Đâu là vai trò của động vật trong đời sống con người? A. (1), (3), (5).
 B. (2), (4), (6).
 C. (1), (2), (5).
 D. (3), (4), (6).
Câu 9. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Ma sát giữa các viên bị với ổ trục xe đạp, xe máy.
B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn.
C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.
D. Ma sắt giữa má phanh với vành xe.
Câu 10. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Câu 11. Một lò xo có chiều dài ban đầu 15cm, đầu trên cố định, đầu dưới treo vật 10g thì thấy lò 
xo dài 17 cm. Lò xo có chiều dài bao nhiêu khi treo vật 40g?
A. 19 cm
B. 21 cm
C. 23 cm
D. 25 cm
Câu 12. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xuất hiện lực tiếp xúc?
A. Trọng lực tác dụng lên quả Táo ở trên cây. B. Hai thanh nam châm đẩy nhau.
C. Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. D. Mẹ em ấn nút công tắc bật đèn.
Câu 13. Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó
A. lò xo tác dụng vào vật một lực đấy,
B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén.
C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén.
D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo.
Câu 14: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp 
cho tuabin gió là:
 A. Năng lượng ánh sáng mặt trời
 B. Năng lượng gió
 C. Năng lượng của sóng biển
 D. Năng lượng của dòng nước
Câu 15. Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng 
cách
A.di chuyển nhiên liệu.
B. tích trữ nhiên liệu.
C. đốt cháy nhiên liệu.
D. nấu nhiên liệu.
Câu 16. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên 
mặt phẳng nghiêng xuống?
A. Nhiệt năng, động năng và thế năng. 
B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng.
D. Chỉ có động năng.
Câu 17. Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do
A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây. D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.
Câu 18. Mặt Trời là một
A. vệ tinh. 
B. ngôi sao.
C. hành tinh.
D. sao băng.
Câu 19. Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do
A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây.
B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông.
C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây.
D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây.
Câu 20. Với các hành tính sau của hệ Mật Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ 
tinh,Thứ tự các hành tỉnh xa dần Mặt Trời là
A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoá tinh, Mộc tinh, Thổ tinh.
B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh,
C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh.
D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh.
Câu 21. Nguyên nhân nào dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm?
A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất.
B. Mây che Mặt Trời trên bầu trời.
C. Sự luân phiên Mặt Trời mọc và lặn.
D. Núi cao che khuất Mặt Trời.
Câu 22. Chuyển động nhìn thấy là chuyển động nào sau đây?
A. Mặt Trăng mọc vào buổi tối. B. Mặt Trời mọc ở đằng Đông lặn ở đằng Tây.
C. Sao Hỏa quay quanh Mặt Trời. D. Cả A và B.
Câu 23. Hệ Mặt Trời gồm mấy hành tinh?
A. 7 B. 8 C. 9 D. 10
Câu 24. Ngân Hà của chúng ta thuộc kiểu Thiên Hà nào?
A. Thiên Hà xoắn ốc B. Thiên Hà elip
C. Thiên Hà hỗn hợp D. Thiên Hà không định hình.
B. PHẦN TỰ LUẬN (4.0 ĐIỂM)
Câu 1. Phân biệt nhóm động vật không xương sống và có xương sống?
Câu 2. 
a. Theo em nên sử dụng khí gas/xăng trong sinh hoạt gia đình (để đun nấu, nhiên liệu chạy xe máy, 
ô tô,...) như thế nào để an toàn, tiết kiệm?
b. Bằng cách nào xử sự cố cháy nổ do khí ga tại gia đình mình.
Câu 3: Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 10 N.
a) Lực F1 có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30 N.
b) Lực F2 có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, độ lớn 20 N.
Câu 4. Hình bên cho thấy hình ảnh Trái Đất khi 
ta nhìn từ cực Bắc ( hướng nhìn từ trên xuống 
dưới) chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ 
Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm 
trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, 
ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D.
 Câu 5. Một lò xò có chiều dài tự nhiên 10cm được treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một 
quả cân có khối lượng 50 g, khi đó lò xo có chiều dài 12 cm. Hỏi khi treo 2 quả cân như trên vào lò 
xo thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Cho biết độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật 
treo.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
 HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
I. TNKQ (6,0 điểm): Mỗi câu chọn đáp án đúng được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đ/A A C A A B B C C A D D C
 Câu 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
 Đ/A D B A D B C A B B B A C
Phần II: Tự luận: (4,0 điểm) 
 Câu Nội dung Điểm
 Câu 1 Phân biệt nhóm động vật không xương sống và có xương sống: 
(0,5 điểm) - Động vật không xương sống gồm các loại động vật mà cơ thể chúng 0,25 điểm
 không có xương sống 0,25 điểm
 - Động vật có xương sống gồm các loại động vật mà cơ thể chúng có 
 xương sống
 Câu 2 a. Nguyên tắc sử dụng nhiên liệu an toàn là nắm vững tính chất đặc 0,25 điểm
(1,0 điểm) 0,25 điểm
 trưng của từng nhiên liệu. Dùng đủ, đúng cách là cách để tiết kiệm nhiên 
 liệu ( HS trả lời theo hiểu biết)
 b. Khi nhận thấy mùi khí gas bất thường, nếu đang nấu nhanh chóng tắt 0,25 điểm
 0,25 điểm
 bếp, khóa van bình ga và nhanh chóng mở hết cửa cho thông thoáng để 
 lượng khí gas thoát ra ngoài, Câu 3 
(1,0 điểm) 0,5 điểm
 0,5 điểm
 Câu 4 A- Bình minh 0,2 điểm
(0,5 điểm) B- Giữa trưa 0,1 điểm
 C- Hoàng hôn 0,1 điểm
 D- Ban đêm 0,1 điểm
 Câu 5
(1,0 điểm) Độ biến dạng của lò xo khi treo 2 quả cân có khối lượng 50g là: 0,5 điểm
 (12-10) x 2 = 4(cm)
 Chiều dài của lò xo khi treo 2 quả cân có khối lượng 50g là: 
 10 + 4 = 14(cm) 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_khoa_hoc_tu_nhien_6_nam_hoc_2022.docx