Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục địa phương 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

docx 6 Trang Thanh Mai 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục địa phương 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục địa phương 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)

Đề kiểm tra giữa học kì II Giáo dục địa phương 8 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án + Ma trận)
 UBNDHUYỆN AN LÃO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN HỌC KÌ II - NĂM 2023 - 2024
 MÔN: GDĐP 8
 ( Thời gian làm bài: 45 phút)
 Mức độ nhận thức Tổng
 Nội Nhận Vận dụng 
TT Chủ đề Thông hiểu Vận dụng Tỉ lệ
 dung biết cao Tổng 
 điểm
 TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
 Chủ đề 5: 
 Múa rối cạn 
 9c 1c
 Bảo Hà. 10 câu 5,0đ
 Giáo 
 dục 
 1 nghệ Chủ đề 6: 
 thuật và Thơ Nôm 
 văn học Nguyễn Bỉnh 2c 1c 2 câu 1 câu 5,0đ
 Khiêm. 
 Tổng 9c 3c 1c 12 1
 Tỉ lệ % 45% 15% 40% 60% 40%
 Tỉ lệ chung 60% 40% 100% 10 điểm
 BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
 Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 thức
 TT Nội dung Mức độ đánh giá Vận 
 Nhận Thông Vận 
 dụng 
 biết hiểu dụng
 cao Chủ đề 5: Nhận biết:
 MÚA RỐI Một số yếu tố đặc sắc của nghệ thuật 
 CẠN BẢO múa rối truyền thống ở làng cổ Bảo Hà, 
 HÀ huyện Vĩnh Bảo.
 Thông hiểu:
1 - Hiểu về nghệ thuật múa rối truyền 
 thống ở làng cổ Bảo Hà
 9 1
 Vận dụng:
 - Thực hiện đuợc những việc làm phù 
 hợp trong việc giữ gìn, phát huy nghệ 
 thuật múa rối truyền thống ở làng cổ Bảo 
 Hà
 - Biết được nghệ thuật múa rối truyền 
 thống ở làng cổ Bảo Hà 
 Nhận biết:
 Chủ đề 6: - Nhận biết một số nét đặc sắc về nội 
 THƠ dung, hình thức nghệ thuật thơ Nôm 
 NÔM Nguyễn Bỉnh Khiêm
2 NGUYỄN -Nhận biết và phân tích được tình cảm, 
 BỈNH cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của nhà 
 KHIÊM thơ được thể hiện qua văn bản.
 Thông hiểu 2 1
 - Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng
 Vận dụng:
 - Viết bài giới thiệu, quảng bá về thơ 
 Nôm Nguyễn Bỉnh Khiêm.
 - Trách nhiệm của học sinh trong việc 
 gìn giữ, bảo tồn thơ Nôm Nguyễn 
 Bỉnh Khiêm. UBNDHUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN GIỮA HỌC KÌ II - NĂM 2023 - 2024
 MÔN: GDĐP 8
 ( Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM ( 6,0đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Theo truyền thuyết lưu truyền thì làng nghề Bảo Hà, xã Đồng Minh, huyện Vĩnh Bảo 
được hình thành vào: 
 A. Cuối thế kỉ thứ XV. B. Cuối thế kỉ thứ XIV
 C. Đầu thế kỉ thứ XV. D. Đầu thế kỉ thứ XIV.
Câu 2: Người được coi là tổ sư của nghề tạc tượng ở Bảo Hà là:
 A. Công Huệ B. Nguyễn Công Huệ C. Nguyễn Huệ D. Nguyễn Công
 Câu 3: Những con rối Bảo hà được tạo bằng gỗ cây gì ?
 A. Gỗ cây xoan B. Gỗ cây chè C. Gỗ cây sung D. Gỗ cây lim
 Câu 4: Để sơn hoàn thiện con rối cần sơn mấy lớp?
 A. 4 lớp B. 5 lớp C. 6 lớp D. 8 lớp
 Câu 5: Để làm ra con rối, người thợ phải trải qua các bước:
 A. Tạc thô, tạo khuôn mặt, đẽo tay, dùng than xoan tán nhỏ trọn tóc rối để mài, sơn sản 
 phẩm, hóa trang.
 B. Tạc thô, đẽo tay, dùng than xoan tán nhỏ trọn tóc rối để mài, tạo khuôn mặt, sơn sản 
 phẩm.
 C. Tạc thô, sơn sản phẩm, hóa trang, tạo khuôn mặt, đẽo tay, dùng than xoan tán nhỏ trọn tóc 
 rối để mài.
 D. Tạc thô, sơn sản phẩm, hóa trang, tạo khuôn mặt, đẽo tay, may quần áo.
 Câu 6: Các nghệ nhân tạo con rối Bảo Hà có gì đặc sắc ?
 A. Chỉ có bán thân, nửa dưới được che phủ bởi quần áo. B. Chỉ có thân trên.
 B. Có cả thân được trang trí quần áo D. Chỉ có thân dưới
 Câu 7: Người ta có thể biểu diễn rối cạn ở đâu?
 A. Sân đình, bãi cỏ B. Trên mặt nước C. Trên biển D. Trên không trung
 Câu 8: Rối cạn Bảo Hà cũng sử dụng người dẫn trò giống như chú Tễu trong múa rối nước 
 đó là nhân vật nào?
 A. Anh Loa B. Chú Tễu C. Anh Hề D. Chú Hề
Câu 9: Để con rối hoạt động uyển chuyển người biểu diễn sẽ cần điều khiển:
A. Đôi tay con rối B. Que trụ C. Chân con rối D. Bàn tay con rối Câu 10. Nhân vật trong các vở diễn rối cạn Bảo Hà lấy từ: 
A. Ca dao, tục ngữ B. Truyện cười C. Truyện cổ tích, thần thoại D. Truyện ngụ ngôn
Câu 11. Nguyễn Bỉnh Khiêm đỗ Trạng nguyên vào:
 A. Khoa thi Kỉ Mùi năm 1553 B. Khoa Ất Mùi năm 1535 
 C. Khoa thi Đinh Mùi năm 1525 D. Khoa thi Giáp Mùi năm 1235 
Câu 12. Tập thơ Bạch Vân quốc ngữ thi tập là: 
 A. Tập thơ Nôm được tác giả viết chủ yếu trong thời gian làm quan.
 B. Tập thơ chữ Hán được tác giả viết chủ yếu trong thời gian làm quan. 
 C. Tập thơ Nôm được tác giả viết chủ yếu trong thời gian ở ẩn tại quê nhà.
 D. Tập thơ chữ Hán được tác giả viết chủ yếu trong thời gian ở ẩn tại quê nhà. 
II . TỰ LUẬN ( 4,0đ):
Em hãy phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ sau của tác giả Nguyễn Bỉnh 
Khiêm:
 Bài 3: An phận thì hơn
 Giàu hai bữa, khó hai niêu,
 Yên phận thì hơn hết mọi điều,
 Khát uống chè mai, hơi ngọt ngọt,
 Sốt kề hiên nguyệt, gió hiu hiu.
 Giang sơn tám bức là tranh vẽ,
 Phong cảnh tứ mùa ấy gấm thêu,
 Thong thả hôm khuya nằm, sớm thức,
 Muôn vàn đã đội đức trời Nghiêu. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA 
 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN GIỮA HỌC KÌ II - NĂM 2023 - 2024
 MÔN: GDĐP8
 ( Thời gian làm bài: 45 phút)
I. TRẮC NGHIỆM: (HS hoàn thành 6 câu trở lên được đánh giá Đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đ/á A B B D A A A A B C B C
II. TỰ LUẬN: 
Câu Yêu cầu đạt được Điểm
 1 * Hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ bài thơ: Sáng tác trong thời kì ông về ở ẩn tại 
 Trung Am, Lý Học, Vĩnh Bảo, Hải Phòng; Là bài thơ số 3 trong tập thơ Nôm, 
 Bạch vân quốc ngữ thi tập của Nguyễn Bỉnh Khiêm. H/S trả 
 lời 
 - Văn tự: Chữ Nôm
 được 2 
 - Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật (mỗi ý * trở 
 - Bố cục: 4 phần : đề, thực, luận, kết; lên 
 + 2 câu thơ đầu: Quan niệm giàu nghèo và lựa chọn An phận của tác giả Đánh 
 + 6 câu cuối: Diễn tả đời sống tinh thần, thú vui an phận của tác giả giá: 
 - Chủ đề: (Chủ đề nhàn dật): Bài thơ bày tỏ một quan niệm sống, một cách ứng Đạt
 xử của người quân tử trong đời sống ẩn dật. Qua đó khắc hoạ chân dung cốt 
 cách ung dung tự tại, an nhiên của tác giả.
 * Nghệ thuật
 -Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật có sự phá cách (xen câu lục ngôn); sáng 
 tạo trong cách ngắt nhịp, 
 - Giàu tính triết lí; biểu đạt theo hình thức đối lập 
 - Ngôn ngữ thuần Nôm, vận dụng sáng tạo tục ngữ, thành ngữ; hình ảnh so sánh 
 mang tính ước lệ 
 *Nội dung: Bài thơ bày tỏ một quan niệm sống, một cách ứng xử của người 
 quân tử trong đời sống ẩn dật. Qua đó khắc hoạ chân dung cốt cách ung dung, 
 tự tại, an nhiên của tác giả
HS được đánh giá Đạt khi : 
 - Trắc nghiệm đánh giá Đạt
 - Tự luận đánh giá Đạt.
 - Hoặc tổng cả 2 phần đạt 50% ý đúng toàn bài.
BGH KÍ DUYỆT XÁC NHẬN CỦA TCM NGƯỜI RA ĐỀ
 Vũ Thị Thùy 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_giao_duc_dia_phuong_8_nam_hoc_202.docx