Đề kiểm tra học kỳ I Sinh học 6 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I Sinh học 6 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I Sinh học 6 - Năm học 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Quận 9 (Có hướng dẫn chấm)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I QUẬN 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: SINH HỌC – LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có 02 trang) Câu 1: (1,25đ) Em hãy ghép các ý ở cột (A) sao cho phù hợp với các ý cột (B) trong bảng sau: :(Học sinh không cần kẻ lại bảng, chỉ ghi phần trả lời vào bài làm) Thành phần cấu tạo tế bào Trả lời Chức năng (B) thực vật (A) 1.Vách tế bào 1. a. Điều khiển mọi hoạt động sống cùa tế bào 2. Màng sinh chất 2.. b.Tạo nên hình dạng nhất định của tế bào 3. Chất tế bào 3.. c. Chứa dịch tế bào 4. Nhân 4.. d. Bao bọc ngoài chất tế bào 5. Không bào 5.. e. Chứa các bào quan Câu 2: (1đ) (Học sinh chỉ ghi số 1,2,3.,4và ghi từ cần điền không chép lại cả đoạn ) Em hãy sử dụng các từ (tua cuốn, thân bò, thân leo, thân quấn,) để điền vào chỗ trống ở các câu sau: Nhà tôi có trồng một giàn mướp, tôi thường xuyên chăm sóc nên cây lớn rất nhanh. Chưa đầy hai tháng, mướp đã phủ đầy giàn, che nắng cho sân. Nó cho tôi những quả thật ngon. Có bạn hỏi tôi, cây mướp thuộc loại thân gì? Tôi trả lời, mướp thuộc loại (1), có cách leo bằng(2)..khác với cây mồng tơi trong vườn cũng là (3)..nhưng lại leo bằng(4) Câu 3: (2đ) Bằng những kiến thức đã học về các loại rễ, em hãy: a) Cho ví dụ 2 loại cây có rễ cọc và 2 loại cây có rễ chùm. b) Nêu những đặc điểm để phân biệt rễ cọc với rễ chùm. Câu 4: (1đ) Khi cắt ngang một thân cây gỗ già, ta thấy rõ 2 miền gỗ khác nhau: - Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. - Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm phía trong, gồm những tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ cây. Từ thông tin trên, em hãy cho biết khi chọn gỗ để làm nhà, đóng các vật dụng như tủ, bàn, ghế người ta thường chọn phần nào của gỗ.Vì sao? Câu 5: (1đ) “Nhờ có thực vật mà nguồn dự trữ thức ăn hữu cơ được tích lũy trên Trái Đất. Hằng năm giới Thực vật chế tạo ra 450 tỉ tấn chất hữu cơ, tức khoảng 70 tỉ tấn cho mỗi đầu người. Cũng do quang hợp mà hằng năm thực vật trên Trái Đất nhả ra 400 tỉ tấn khí ôxi”. Từ thông tin trên em hãy cho biết ý nghĩa của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 QUẬN 9 NĂM HỌC: 2015 -2016 (ĐỀ CHÍNH THỨC) Môn: Sinh học – Lớp 6 Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1,25đ) 1. b 2. d 3. e 4. a 5. c ( Mỗi ý đúng 0.25 đ) Câu 2: (1đ) 1. Thân leo 2. Tua cuốn 3. Thân leo 4. Thân quấn (Mỗi ý đúng 0.25 đ) Câu 3: (2đ) a) Ví dụ: Rễ cọc: Bưởi, chôm chôm (0,5 đ) Rễ chùm: Lúa, ngô (0,5 đ) (Học sinh có thể cho ví dụ khác nếu đúng vẫn cho đủ điểm) b) Những đặc điểm để phân biệt rễ cọc với rễ chùm: + Rễ cọc: có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên.Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa. (0,5 đ) + Rễ chùm: gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm. (0,5 đ) Câu 4: (1đ) Khi chọn gỗ để làm nhà, đóng các vật dụng như tủ, bàn, ghế người ta thường chọn phần “ròng” của gỗ. (0.5 đ) Vì ròng rắn chắc hơn dác, chống được mối mọt, tăng độ bền của các vật dụng. (0.5 đ) Câu 5: (1đ) Ý nghĩa của quá trình quang hợp đối với sự sống trên Trái Đất: Quang hợp tạo ra nguồn thức ăn hữu cơ (0.5 đ)và khí ôxi cung cấp cho sự sống của các sinh vật khác trên Trái Đất (0.5 đ) Câu 6: (0,75đ) 1. Lá mọc đối (0,25 đ) 2. Lá mọc cách (0,25 đ) 3. Lá mọc vòng (0,25 đ) Câu 7: (2đ) a)Trong quá trình tạo tinh bột, lá cây sử dụng: nước hút từ đất (0,5 đ); khí cacbonic lấy từ không khí (0.5 đ) b) Những yếu tố là điều kiện cần thiết cho quá trình quang hợp: ánh sáng và diệp lục (0.25 đ) c) Thân non có màu xanh nhưng không tham gia quang hợp được (0.25 đ) . vì chúng không có chất diệp lục. (0.25 đ) d) Những cây không có lá (xương rồng) thì chức năng quang hợp do thân của cây đảm nhận. (0.25 đ) Câu 8: (1đ) Vì: trong quá trình quang hợp cây xanh đã sử dụng khí cacbônic. ..Hết.. Câu 5: (1,5đ) -Khi quan sát, người ta nhận thấy cơ thể nhện được chia thành 2 1 phần rõ rệt: 2 3 Phần đầu-ngực và phần bụng. Trên mỗi phần cơ thể đều có mang các phần phụ: Đôi kìm, đôi khe thở, đôi chân xúc giác, lỗ sinh dục, các đôi chân bò và núm tuyến tơ. - Quan sát hình cấu tạo ngoài của nhện, em hãy xác định: 4 (Chỉ ghi số 1,2,3và tên 1 phần phụ vào bài làm, không vẽ lại hình) 5 a) Tên của các phần phụ thuộc phần đầu ngực 6 1 b) Tên các phần phụ thuộc phần bụng 1 Câu 6: (2 đ) Sốt xuất huyết là một bệnh truyền nhiễm cấp tính do siêu vi trùng tên là Dengue (Đăn- gơ) gây ra. Bệnh lây do muỗi vằn hút máu truyền siêu vi trùng từ người bệnh sang người lành. Muỗi vằn có nhiều khoang trắng ở lưng và chân, thường sống ở trong nhà, đậu trong những chỗ tối như gầm bàn, gầm giường, hốc tủ. Quần áo treo trên vách, chích hút máu người cả ngày lẫn đêm. Vì sao sốt xuất huyết nguy hiểm? Xuất huyết xảy ra quanh năm, đặc biệt vào mùa mưa, có thể bộc phát thành dịch đe doạ sinh mạng trẻ em và sức khỏe cộng đồng. Bệnh có thể trở nặng bất ngờ, gây tử vong cao. Bệnh chưa có thuốc trị đặc hiệu và thuốc phòng ngừa. Theo các bác sĩ đầu ngành, ở người lớn có hai dạng sốt xuất huyết: dạng biểu hiện ra bên ngoài và dạng không biểu hiện ra bên ngoài (thường gặp nhất là xuất huyết tiêu hóa và xuất huyết não). Dạng sốt xuất huyết có biểu hiện bên ngoài ở người lớn :Thời gian bị sốt cũng kéo dài hơn, khoảng 11-12 ngày thậm chí dài hơn (ở trẻ em chỉ 7 ngày). Sốt xuất huyết ở người lớn nguy hiểm nhất chính là lúc mạch huyết áp bị kẹt (bị tụt), từ đó bắt đầu sinh ra các biến chứng nguy hiểm như xuất huyết tiêu hóa, suy gan, đông máu. Tỷ lệ biến chứng ở sốt xuất huyết người lớn là khoảng 5%. Làm sao biết trẻ em bị sốt xuất huyết? Khi thấy những dấu hiệu sau: Sốt (nóng) cao 39-40 oC đột ngột, liên tục trong 3-4 ngày liền. Xuất huyết (chảy máu) thường ở nhiều dạng:Xuất huyết dưới da (Làm lộ trên mặt da những chấm nhỏ màu đỏ, đốm đỏ hay vết bầm), chảy máu cam, chảy máu chân răng, nướu răng, ói hoặc đi cầu ra máu (nước ói màu nâu, phân lợn cợn như bã cà phê hoặc đỏ tươi). Từ thông tin trên, em hãy : a) Cho biết vì sao sốt xuất huyết nguy hiểm. b) Đưa ra một khẩu hiệu nhằm tuyên truyền cho việc phòng chống sốt xuất huyết. c) Nêu các biện pháp nhằm giúp mọi người phòng chống bệnh sốt xuất huyết. Câu 7: (1đ) Dân gian ta có câu đố vui, đặc tả được con tôm về cấu tạo và lối sống. Em hãy ghi đầy đủ nội dung câu đố đó. ---Hết--- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I QUẬN 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: SINH HỌC – LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Câu 1: (1,5đ) Học sinh chỉ cần ghi phần trả lời vào giấy làm bài Hãy sắp xếp các bào quan phù hợp với chức năng của chúng bằng cách ghép các chữ cái (a,b,c) vào ô tương ứng với các số (1,2,3) Chức năng của các bào quan Trả lời Các bào quan 1.Nơi tổng hợp protein 1 a.Lưới nội chất 2.Vận chuyển các chất trong tế bào 2 b.Ti thể 3.Tham gia hoạt động hô hấp , giải phóng năng lượng. 3 c.Ribôxôm 4.Cấu trúc quy định sự hình thành protein 4 d.Bộ máy Gôngi 5.Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt động sống của tế bào. 5 e.Nhiễm sắc thể 6.Tham gia quá trình phân chia tế bào 6 f.Trung thể Câu 2: (1,5đ) Căn cứ vào chức năng, người ta phân biệt 3 loại nơron: -Nơ-ron hướng tâm (nơ- ron cảm giác): có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh. 2 -Nơ-ron trung gian(nơ-ron liên lạc): nằm trong trung ương thần 1 3 kinh, đảm bảo sự liên hệ giữa các nơ-ron. - -Nơ-ron li tâm(nơ-ron vận động): có thân nằm trong trung ương thần kinh, sợi trục hướng ra cơ quan phản ứng, có chức năng truyền xung Cơ Da thần kinh từ trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng. a) Sử dụng dữ liệu nêu trên, em hãy xác định 3 loại nơ-ron (1,2,3) trong hình bên (cung phản xạ) (Lưu ý: Học sinh không cần vẽ lại hình, chỉ ghi số1..,2,3. và tên dây thần kinh tương ứng vào bài làm) b) Dựa vào hình bên, em hãy cho biết một cung phản xạ gồm những thành phần nào. Câu 3:(1,5đ) Xương được cấu tạo từ 2 thành phần chính đó là: chất hữu cơ (cốt giao), chất này làm xương mềm dẻo; chất khoáng (chủ yếu là canxi) làm xương bền chắc. Người ta đã tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu thành phần và tính chất của xương như sau: *Thí nghiệm 1: Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit clohidric 10%. Sau vài giờ lấy ra, uốn cong xương dễ dàng. * Thí nghiệm 2: Lấy một xương đùi ếch khác (hoặc một mẫu xương bất kì) đem đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi xương không còn cháy nữa, khi thấy không còn khói bốc lên, dùng tay bóp nhẹ thì xương vỡ vụn. Sử dụng dữ liệu trên , em hãy cho biết: a) Trong thí nghiệm 1: thành phần nào của xương đã tan trong dung dịch axit clohidric 10%. b) Trong thí nghiệm 2: thành phần nào của xương đã bị cháy khi đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn. c) Em hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì trở nên bở. Câu 4: (1,5đ) Em hãy quan sát tư thế ngồi học của các bạn cùng phòng từ đó chỉ ra: a) Những nguyên nhân có thể dẫn đến hiện tượng cong vẹo cột sống của học sinh khi ngồi học. b) Em hãy nêu các biên pháp nhằm giúp bản thân và các bạn phòng tránh cong vẹo cột sống khi lao động và khi ngồi học. Câu 5: (1đ) Môn: SINH HỌC – LỚP 8 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1,5đ) (Mỗi ý đúng 0.25 đ) 1. c 2.a 3. b 4. e 5. d 6.f Câu 2: (1,5đ) (Mỗi ý đúng 0.25 đ) a) 1.Nơron trung gian 2. Nơron hướng tâm 3. Nơron li tâm b) Một cung phản xạ gồm: cơ quan thụ cảm; nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm ; cơ quan phản ứng. Câu 3:(1,5đ) (Mỗi ý đúng 0.5 đ) a) Trong thí nghiệm 1: Chất khoáng (canxi) b) Trong thí nghiệm 2: Chất hữu cơ (cốt giao) c) Vì chất hữu cơ (cốt giao) đã phân hủy. Câu 4: (1,5đ) Học sinh có thể nêu ý khác nếu đúng cho điểm. a) Nguyên nhân có thể dẫn đến hiện tượng cong vẹo cột sống của học sinh khi ngồi học: (0.75 đ) -Ngồi không đúng tư thế: nghiêng bên trái, phải, nằm trên bàn, - Kích cỡ bàn ghế không phù hợp (quá cao, thấp..) b) Các biên pháp nhằm giúp bản thân và các bạn phòng tránh cong vẹo cột sống khi lao động và khi ngồi học: (0.75 đ) -Ngồi học phải đúng tư thế: lưng thẳng.. -Khi mang vác vật nặng phải phân phối đều cà 2 tay, không đội vật nặng trên đầu Câu 5: (1đ) a) Bản thân em đã miễn dịch với những bệnh nào từ sự mắc bệnh trước đó : học sinh kể đúng 1 hoặc 2 loại bệnh (0.25 đ). Miễn dịch từ sự tiêm phòng (chích ngừa): học sinh kể đúng 1 hoặc 2 loại bệnh (0.25 đ). b) Người ta thường tiêm phòng cho trẻ những loại bệnh nào: bại liệt, lao, viêm màng não, uốn ván, (0.25 đ). (Học sinh chỉ cần kể đúng 2 loại bệnh là cho đủ điểm) c) Thuốc dùng tiêm phòng thường được gọi với một tên chung là: vacxin. (0.125đ) Việc tiêm phòng một hoặc một số loại bệnh nào đó nhằm giúp cơ thể tạo ra kháng thể chống lại vi khuẩn, vi rút của bệnh đó khi chúng xâm nhập vào cơ thể(Phòng bệnh). (0.125đ) Câu 6: (1,5đ) a)Em hãy bổ sung chiều mũi tên để hoàn chỉnh sơ đồ truyền máu : (1.0 đ) Sai hoặc thiếu một chiều mũi tên – 0,125 đ) A A 0 0 AB AB B B b) Các nguyên tắc phải tuân thủ khi truyền máu: (0.5 đ) - Xét nghiệm máu trước khi truyền để lựa chọn nhóm máu cho phù hợp, loại bỏ máu bị nhiễm tác nhân gây bệnh. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I QUẬN 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: SINH HỌC – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 02 trang) Câu 1: (1đ) (Học sinh chỉ cần ghi phần trả lời vào giấy làm bài) Em hãy ghép các ý ở cột A(1,2,3) với cột B (a,b,c) sao cho thích hợp Các kì nguyên Trả lời Biến đổi hình thái NST(B) phân (A) 1.Kì đầu 1 a. Các NST duỗi xoắn thành dạng sợi mảnh b. Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn và phân li 2. Kì giữa 2 về 2 cực tế bào. c. NST kép bắt đều đóng xoắn và co ngắn, tâm động dính vào các 3. Kì sau 3 sợi tơ của thoi phân bào. d. NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng 4. Kì cuối 4 của thoi phân bào Câu 2: (1,5đ) a) ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào. b) Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu và vào thời điểm nào. Câu 3: (1,25đ) Em hãy trình bày chức năng cấu trúc của prôtêin và cho 2 ví dụ. Câu 4: (1,25đ) Em hãy quan sát hình dưới đây(1,2,3 NST bình thường; a,b,c NST bị đột biến) (1) (a) (2) (b) (3) (c) (Trong đó, kí hiệu ●là tâm động, các chữ cái ABCDEF.....là các đoạn trên NST) Bằng những kiến thức đã học về đột biến cấu trúc NST, em hãy: 4.1 Cho biết tên gọi của các dạng đột biến đã tạo ra (a,b,c) 4.2 Trong các dạng đột biến trên, dạng nào làm thay đổi hình thái NST, dạng nào làm thay đổi vị trí gen trên NST. Câu 5: (1,25đ) Ở cà độc dược, lúa, cà chua đều là những cây lưỡng bội có số NST trong tế bào sinh dưỡng 2n=24, vì có n= 12 nên cả ba loài trên đều có 12 cặp NST khác nhau. Người ta đã phát hiện những cây cà độc dược, lúa, cà chua có 25 NST(2n+1), cũng có trường hợp 23 NST(2n-1) và trường hợp (2n-2). Bằng kiến thức đã học, em hãy: a. Giải thích: (2n+1), (2n-1), (2n-2) ở cây cà độc dược, lúa, cà chua nêu trên có nghĩa gì. b. Nêu 1 ví dụ ở người về dạng đột biến thể dị bội 2n+1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I QUẬN 9 NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: SINH HỌC – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (1đ) Mỗi ý đúng 0.25 đ 1. c 2. d 3. b 4. a Câu 2: (1,5đ) a) ADN nhân đôi theo những nguyên tắc: - Nguyên tắc bổ sung: mạch mới của ADN con được tổng hợp trên mạch khuôn của ADN mẹ.Các nu trên mạch khuôn liên kết với các nu trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A-T, G-X hay ngược lại. (0.5 đ) - Nguyên tắc bán bảo toàn(giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới. (0.5 đ) b) Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu và vào thời điểm nào.: Diễn ra trong nhân tế bào, tại nhiễm sắc thể ở kì trung gian. (0.5 đ) Câu 3: (1,25đ) - Chức năng cấu trúc của prôtêin: Mỗi ý 0.25 đ +Là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh. + Là hợp phần quan trọng xây dựng nên các bào quan và màng sinh chất +Hình thành đặc điểm giải phẩu, hình thái của các mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể. - Cho 2 ví dụ: (mỗi ví dụ đúng 0.25 đ, học sinh có thể cho ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm) + Histôn là loại prôtêin tham gia vào cấu trúc NST +Côlagen và elastin là thành phần chủ yếu của da Câu 4: (1,25đ) 4.1 Cho biết tên gọi của các dạng đột biến đã tạo ra : a. mất đoạn b. lặp đoạn c. đảo đoạn (Mỗi ý 0.25 đ) 4.2 Trong các dạng đột biến trên, dạng nào làm thay đổi hình thái NST, dạng nào làm thay đổi vị trí gen trên NST. - Dạng đột biến làm thay đổi hình thái NST: a,b (0.25 đ) - Dạng đột biến làm thay đổi vị trí gen trên NST: b,c (0.25 đ) Câu 5: (1,25đ) Mỗi ý 0.25 đ a) Giải thích: (2n+1), (2n-1), (2n-2) ở cây cà độc dược, lúa, cà chua nêu trên có nghĩa gì. - (2n+1): thêm 1 NST vào bộ NST lưỡng bội - (2n -1): một cặp NST nào đó trong bộ lưỡng bội chì còn 1 NST - (2n -2): mất một cặp NST tương đồng b) Nêu 1 ví dụ ở người về dạng đột biến thể dị bội 2n+1: Ở người cặp NST 21 có 3 NST gây ra bệnh Đao. (0.5 đ) Câu 6: (1,75đ) a. Em hãy viết + Kiểu gen của PTC: thân cao- hoa đơn (Aabb) x thân thấp - hoa kép (aaBB) (0.25 đ) +Kiểu gen và kiểu hình của F1: AaBb (Thân cao – Hoa kép) (0.25 đ) b. Kết quả khi cho F1 lai với cây thân thấp-hoa đơn : Kiểu gen: 1AaBb, 1Aabb, 1aaBb, 1aabb (0.25 đ) Kiểu hình: 1 cao-kép, 1 cao - đơn, 1 thấp- kép, 1 thấp-đơn (0.25 đ) c. Em hãy viết kiểu hình và giao tử của các kiểu gen sau: + AaBb: Cao – Kép; giao tử: AB, Ab, aB, ab. (0.5 đ) + aaBb: Thấp – Kép; giao tử: aB, ab.(0.25 đ) Câu 7: (1đ) ADN (gốc) : 3’-A-T-T-G-X-X-G-A-T-A-5’ ADN (bổ sung) 5’...-T-A-A-X-G-G-X-T-A-T-..3’ (0.5 đ) mARN U-A-A-X-G-G-X-U-A-U- (0.5 đ) Câu 8: (1đ) a/ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng. (0.5 đ) b/ Sử dụng dữ liệu của câu 6, em hãy viết ra tên của các cặp tính trạng tương phản - Thân cao - Thân thấp (0.25 đ) - Hoa kép - Hoa đơn. (0.25 đ) ---HẾT---
File đính kèm:
de_kiem_tra_hoc_ky_i_sinh_hoc_6_nam_hoc_2015_2016_phong_gddt.doc