Giáo án ôn tập Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm

doc 6 Trang tailieuthcs 141
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm

Giáo án ôn tập Ngữ văn Lớp 8 - Tuần 22 - Trường THCS Đoàn Thị Điểm
 Trường THCS Đoàn Thị Điểm 
Nhóm Ngữ Văn 8 –HK2
 TUẦN 22 : BÀI 22 ( TIẾT 85 ĐẾN TIẾT 88 ) 
TIẾT 85 : VĂN BẢN NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG 
 Hồ Chí Minh 
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích : 
 1. Xuất xứ:
 Trích trong tập thơ “Nhật ký trong tù”.
 2. Thể thơ:
 Thất ngôn tứ tuyệt.
II. Tìm hiểu văn bản:
 1. Hai cầu đầu:
 “Ngục trung...
 ...nại ngược hà?”
 - Hoàn cảnh đặc biệt: Bác ngắm trăng trong nhà giam.
 - Câu đầu: Bác nói về điều kiện ngắm trăng (không rượu, không hoa) -> 
tâm hồn tự do, khát khao thưởng thức cảnh đẹp.
 - Câu thứ hai: dùng câu nghi vấn để thể hiện sự rung động mãnh liệt của 
người tù CM trước cảnh trăng đẹp -> tình yêu thiên nhiên của Bác.
 2. Hai câu cuối:
 - Cấu trúc đối xứng:
 + Người - song sắt - trăng.
 + Trăng - song sắt - người.
 - Nhân hoá “nguyệt... khán thi gia”.
=> thể hiện mối giao hoà đặc biệt giữa người tù thi sĩ với vầng trăng, làm 
nổi bật sự gắn bó tri kỷ giữa trăng với Bác.
III. Tổng kết: Ghi nhớ : (Sgk) TIẾT 86: ( TV ) CÂU CẢM THÁN 
I. Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
Ví dụ : SGK/43.
- Câu cảm thán:
+ Hỡi ơi lão Hạc!
+ Than ôi!
- Đặc điểm hình thức:
+ Chứa các từ ngữ cảm thán.
+ Kết thúc bằng dấu chem. than: !
+ Đọc: Giọng diễn cảm.
- Mục đích: Dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết) trong 
giao tiếp hàng ngày và trong văn bản nghệ thuật.
+ a. Ông giáo.
+ b. Con hổ.
Ghi nhớ: SGK
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
Xác định câu cảm thán:
- Than ôi!
- Lo thay!
- Nguy thay!
- Hỡi...ơi!
- Chao ôi, có biết đâu rằng...thôi.
=> Những câu dùng dấu (!) còn lại không phải câu cảm thán vì không chứa những 
từ ngữ cảm thán.
Bài tập 2.
a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.
b. Lời than thở của người chinh phụ bởi nỗi truân chuyên do chiến tranh gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống.
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt.
=> Tất cả các câu trên đều bộc lộ tình cảm, cảm xúc nhưng không phải là câu cảm 
thán vì không có đặc điểm hình thức đặc trưng của kiểu câu này.
a,b. nghi vấn- bộc lộ t/c, cảm xúc.
c. Trần thuật- bộc lộ t/c, cảm xúc.
d. câu 1 : trần thuật.
Câu 2: Nghi vấn- bộc lộ t/c, cảm xúc.
-------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 88 : ( TLV ) ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
I. Ôn tập về lí thuyết.
1. Khái niệm: 
Thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung 
cấp cho người đọc, người nghe những tri thức về đặc điểm, tính chất, nguyên 
nhân, ý nghĩa...của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức 
trình bày, giới thiệu, giải thích.
2. Yêu cầu nội dung tri thức: 
Khách quan, xác thực, đáng tin cậy.
3. Lời văn thuyết minh: 
Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị và hấp dẫn.
4. Chuẩn bị: Quan sát, nghiên cứu, đọc tài liệu...trang bị kiến thức cho mình thật 
tốt.
5. Các kiểu văn bản thuyết minh:
- Thuyết minh một đồ vật, động vật, thực vật.
- Thuyết minh một hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Thuyết minh một phương pháp, cách làm.
- Thuyết minh một thể loại văn học.
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh.
- Giới thiệu một danh nhân.
- Giới thiệu một phong tục, tập quán.
6. Các phương pháp thuyết minh:
- Nêu định nghĩa, giải thích.
- Liệt kê, hệ thống hóa.
- Nêu VD.
- Dùng số liệu.
- So sánh, đối chiếu.
- Phân loại, phân tích.
7. Các bước xây dựng văn bản.
- Tích lũy tri thức, tìm hiểu về đối tượng.
- Tìm hiểu đề.
- Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu.
- Viết bài văn thuyết minh.
- Sửa chữa, hoàn chỉnh.
8. Dàn ý chung:
- Mở bài: Giới thiệu khái quát đối tượng.
- Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng mặt, từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối 
tượng. Nếu thuyết minh một phương pháp cần theo 3 bước: Chuẩn bị nguyên liệu - 
cách làm - yêu cầu thành phẩm.
- Kết bài: ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế.
II. Luyện tập.

File đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_ngu_van_lop_8_tuan_22_truong_thcs_doan_thi_di.doc