Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23+24 - Trần Văn Thuận

pdf 16 Trang tailieuthcs 77
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23+24 - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23+24 - Trần Văn Thuận

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 23+24 - Trần Văn Thuận
 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 TRẦN VĂN THUẬN 
 SINH HỌC 6 
 Lưu ý: HỌC SINH NGHIÊN CỨU NỘI DUNG BÀI VÀ GHI BÀI 
 PHẦN “KẾT LUẬN” HOẶC “TIỂU KẾT” VÀ PHẦN “DẶN DỊ”. 
TUẦN 23: 
Tiết: 45 
 QUYẾT – CÂY DƯƠNG XỈ 
I/. MỤC TIÊU: 
1/. Kiến thức: 
 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản 
của dương xỉ. 
 - Biết cách nhận dạng một cây thuộc nhóm dương xỉ. 
 - Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 
2/. Kỹ năng: 
 Quan sát, phân tích, so sánh 
3/. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 Yêu và bảo vệ thiên nhiên. 
 Bảo vệ nguồn tàii nguyên thiên nhiên: than đá. 
II/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm, giảng giải. 
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
1) Giáo viên : 
 Tranh H 39.1 -> 3, mẫu vật: cây dương xỉ. 
2) Học sinh : 
 Chuẩn bị mẫu vật: cây duơng xỉ, cây rau bợ, cây lông cu li. 
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1/. Bài cũ: 
Sinh Học 6 Trang: 1 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 (?) Những “hạt đó là gì”? hơn. 
 - Treo tranh phóng to H 39.2. - Mặt sau lá có những hạt nhỏ màu nâu. 
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực 
 hiện yêu cầu SGK và trả lời câu hỏi. b) Túi bào tử và sự phát triển của 
 (?) Những “Hạt nhỏ” mặt sau lá là gì? dương xỉ: 
 Chức năng? - Quan sát tranh. 
 - Hoạt động nhóm. 
 (?) Vòng cơ có tác dụng gì? -> Đại diện nhóm trả lời. 
 (?) Trình bày sự phát triển của dương - Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào 
 xỉ? tử nằm ở mặt sau lá. Dương xỉ sinh sản 
 bằng bào tử. 
 - Vòng cơ mở ra, bắn bào tử rơi ra ngoài. 
 - Sự phát triển của dương xỉ: Các bào tử 
 nằm trong túi ở mặt sau của lá. Khi túi 
 bào tử chín, vòng cơ mở ra bắn bào tử rơi 
 (?) Sự sinh sản và phát triển của rêu ra ngoài. Khi gặp đất ẩm, bào tử nảy mầm 
 và dương xỉ có điểm nào giống và thành nguyên tản sau đó phát triển thành 
 khác nhau? cây con. 
 - G: đều sinh sản bằng bào tử. 
 K: Sự phát triển của dương xỉ có qua 
 giai đoạn nguyên tản còn rêu thì không. 
TIỂU KẾT: 
 - Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những thực vật đã có rễ, thân, lá thật sự. 
Đặc biệt lá non cuộn tròn ở đầu. 
 - Cấu tạo trong dương xỉ: đã có mạch dẫn làm chức năng vận chuyển các 
chất. 
 - Cơ quan sinh sản của dương xỉ là túi bào tử nằm ở mặt sau lá. 
 - Sự phát triển của dương xỉ: Các bào tử nằm trong túi ở mặt sau của lá. 
Khi túi bào tử chín, vòng cơ mở ra bắn bào tử rơi ra ngoài. Khi gặp đất ẩm, bào tử 
nảy mầm thành nguyên tản sau đó phát triển thành cây con. 
- Ngoài loại dương xỉ thường còn có những cây xanh nào thuộc nhóm dương xỉ? 
 * Hoạt động 2: Một vài loại dương xỉ thường gặp: 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Kể tên một vài loại dương xỉ thường - Một vài loại dương xỉ thường gặp: 
 gặp. cây lông cu li, rau bợ 
 - Chúng có nhiều đặc điểm khác nhau 
Sinh Học 6 Trang: 3 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 (?) Trình bày sự phát triển của Dương xỉ? 
 (?) Tại sao ngày nay những khu rừng quyết không còn tồn tại? 
 (?) Than đá được hình thành như thế nào?
4/. Dặn dị: 
- Chuẩn bị bài 40: “Hạt trần – Cây thông” 
 Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. 
 Kẻ bảng / tr.133 vào vở BT. 
Sinh Học 6 Trang: 5 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
2/. Các hoạt động dạy học: 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của Thông: 
 - MT: Trình bày được đặc điểm cấu tạo thân, lá, mạch dẫn của Thông. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Treo tranh phóng to H40.2 - Quan sát tranh. 
 - Yêu cầu Hs hđ nhóm nhỏ (bàn): - Hoạt đông nhóm theo yêu cầuu của 
 quan sát và ghi lại các đặc điểm cành, Gv. 
 lá Thông. -> Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác 
 (?) Cơ quan sinh dưỡng của Thông NX. 
 gồm những bộ phận nào? - Cơ quan sinh dưỡng của Thông gồm: 
 (?) Thông có dạng thân gì? Đặc điểm rễ, thân, lá. 
 bên ngoài của thân? + Thân: dạng thân gỗ, xù xì. 
 (?) Hình dạng lá Thông? Lá Thông có 
 cuống hay không? + Lá: nhỏ, dài (hình kim), không 
 (*) GT: Rừng cây lá kim (Địa lý) có cuống. 
 (?) Trong thân, rễ đã có mạch dẫn - Nghe. 
 chưa? + Đã có mạch dẫn cấu tạo phức 
 tạp. 
TIỂU KẾT: 
Cơ quan sinh dưỡng của Thông gồm: rễ, thân, lá. 
 + Thân: dạng thân gỗ, xù xì. 
 + Lá: nhỏ, dài (hình kim), không có cuống. 
 + Đã có mạch dẫn cấu tạo phức tạp. 
- Thông đã có Hoa chưa? Cơ quan sinh sản của Thông là gì? 
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ quan sinh sản của Thông (nón): 
 - MT: + Trình bày được đặc điểm cấu tạo nón đực và nón cái. 
 + Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa nón và hoa. 
 + Trình bày được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt trần và cây có 
Hoa. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Yêu cầu HS xác định vị trí nón đực, - Xác định trên tranh. 
 nón cái trên H 40.2 
 - Treo tranh H 40.3/tr.133 - Quan sát tranh. 
 -> Yêu cầu HS hoạt động nhóm trình - Hoạt động nhóm. 
 bày cấu tạo nón đực và nón cái. So 
Sinh Học 6 Trang: 7 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 + Trục nón. 
 + Vảy (nhị). 
 + Túi phấn chứa hạt phấn. 
- Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng rẽ tứng chiếc. Mỗi nón cái gồm: 
 + Trục nón. 
 + Vảy (lá noãn). 
 + Noãn. 
 * Đặc điểm chung của cây Hạt trần: đã có rễ, thân, lá, mạch dẫn có cấu tạo 
phức tạp. Có hạt và sinh sản bằng hạt nhưng chưa có hoa, quả thật sự nên noãn 
và hạt còn nằm trần. 
 * Hoạt động 3: Giá trị của cây Hạt trần: 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Yêu cầu HS đọc ND SGK. - Đọc bài. 
 (?) Cây Hạt trần có giá trị như thế - Cho gỗ tốt và thơm: thông, pơmu, 
 nào? VD. hoàng đàn 
 - Làm cảnh: thông tre, tuế, trắc bách 
 diệp 
 - GT: đặc điểm một số cây Hạt trần và - Nghe và ghi nhớ. 
 tên thường gọi. 
 (*) GD: ý thức bảo vệ thực vật: cây 
 hạt trần. 
 3/. Củng cố: 
 (?) Trình bày đặc điểm chung của cây Hạt trần? 
 (?) Có thể coi “nón” là một “Hoa” được không? Vì sao? 
4/. Dặn dị: 
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Đọc mục “Em có biết”. 
- Chuẩn bị bài 41 “Hạt kín – Đặc điểm của Thực vật Hạt kín” 
 Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. 
 Kẻ bảng / tr.135 vào vở BT. 
Sinh Học 6 Trang: 9 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 - Chúng ta đã rất quen thuộc với những cây có Hoa như: cam, đậu, ngô, khoai... 
Chúng còn được gọi là cây Hạt kín. 
-> Vì sao những cây có hoa còn được gọi là cây Hạt kín? Chúng khác cây Hạt trần 
ở đặc điểm quan trọng nào? 
 * Hoạt động 1: Quan sát cây Hạt kín: 
 - MT: HS biết cách quan sát để phát hiện những đặc điễm của cây Hạt kín. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm - - Đặt mẫu vật theo nhóm. 
 > GV kiểm tra và nhận xét sự chuẩn 
 bị của HS. - Hoạt động nhóm, hoàn thành bảng. 
 - Hãy quan sát những cây mang theo 
 kết hợp với hiểu biết về những cây ở 
 môi trường xung quanh -> hoạt động 
 nhóm hoàn thành bảng/tr.135 (8 - Đại diện các nhóm hoàn thành bảng 
 cây/nhóm) -> nhóm khác nhận xét. 
 - Kẻ bảng và điểu khiển HS hoàn 
 thành bảng. 
 (Nếu HS hoàn thành bảng nhưng nội * Kết luận: bảng / tr.135 
 dung chưa đa dạng, GV cần mở rộng 
 thêm) 
 - Nhận xét về cách quan sát cây Hạt 
 kín của các nhóm. 
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu các đặc điểm chung của cây Hạt kín: 
 - MT: HS phát hiện được các đặc trưng của cây Hạt kín. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 (?) Từ bảng trên, em có nhận xét gì về - Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh 
 đặc điểm cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sản có nhiều đặc điểm khác nhau: 
 sinh sản của cây có Hoa? VD: + Rễ: rễ cọc, rễ chùm. 
 + Thân: thân gỗ, thân cột, thân cỏ. 
 + Lá: lá đơn, lá kép. 
 + Quả: quả khô, quả thịt. 
 (?) Cây hạt kín có mạch dẫn không? - Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. 
 - Hạt được bảo vệ trong quả. 
 (?) Hạt của cây Hạt kín có đặc điểm * Đặc điểm chung của cây Hạt kín: 
 gì? + Cây hạt kín có cơ quan sinh dưỡng 
 -> Vậy, đặc điểm chung của cây Hạt đa dạng, có mạch dẫn phát triển. 
Sinh Học 6 Trang: 11 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
TUẦN 24: 
Tiết: 48 
 LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM 
I/. MỤC TIÊU: 
1/. Kiến thức: 
- Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp 1 lá 
 mầm. (kiểu rễ, kiểu gân lá, số cánh hoa) 
- Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận biết nhanh 1 cây thuộc lớp một lá 
 mầm hay lớp hai lá mầm. 
2/. Kỹ năng: 
 Quan sát, phân tích, so sánh, rèn luyện thực hành. 
3/. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 Có ý thức bảo vệ cây xanh khi lấy mẫu. 
II/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm, giảng giải. 
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
1) Giáo viên : Tranh phóng to H 42.1 / SGK, mẫu vật các cây có hoa. 
2) Học sinh : + Mẫu vật: cây dừa cạn, cây rẽ quạt và một số cây có hoa khác. 
 + Kẻ bảng / tr.137 vào vở BT. 
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 1. Bài cũ: 
 (?) Đặc điểm chung của thực vật - Cơ quan sinh dưỡng đa dạng; có 
 hạt kín? hoa, quả, hạt được bảo vệ trong 
 (?) Vì sao hạt kín lại có thể phát quả. 
 triển phong phú, đa dạng như - Vì hạt nằm trong quả nên được 
 ngày nay? bảo vệ tốt hơn. 
 2. Bài mới: 
 - Các cây hạt kín rất khác nhau, để phân biệt các cây hạt kín người ta chia 
chúng thành những nhóm nhỏ: lớp, bộ, họ Hạt kín được chia thành hai lớp. 
Sinh Học 6 Trang: 13 Trần Văn Thuận Trường THCS Bản cờ 
 mầm? - Cây hai lá mầm: phôi có một lá 
 (?) Cây một lá mầm phôi có mấy lá mầm. 
 mầm? - Cây một lá mầm: phôi có một lá 
 - Hoàn thiện bảng. mầm. 
 * Kết luận: bảng/137 (bổ sung đặc 
 (*) Trong các đặc điểm trên, đặc điểm điểm dạng thân và số lá mầm của 
 nào là quan trong nhất để phân biệt phôi) 
 cây hai lá mầm và cây một lá mầm? - Đặc điểm quan trọng nhất là dựa vào 
 - Tìm VD về cây hai lá mầm và cây số lá mầm của phôi. 
 một lá mầm. 
 - VD. 
* TIỂU KẾT: 
 * Kết luận: bảng/137 
 - Các cây hai lá mầm hợp thành lớp hai lá mầm, các cây một lá mầm hợp 
thành lớp một lá mầm. Vậy, dựa vào đặc điểm nào để phân biệt lớp hai lá mầm và 
lớp một lá mầm? 
 * Hoạt động 2: Đặc điểm phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm: 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Dựa vào bảng trên, hãy cho biết: 
 (?) Có những đặc điểm nào để phân * Đặc điểm phân biệt lớp hai lá mầm 
 biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá và lớp một lá mầm: 
 mầm? + Để phân biệt lớp hai lá mầm và 
 lớp một lá mầm ta dựa vào số lá mầm 
 của phôi. 
 + Ngoài ra còn dựa vào một số 
 đặc điểm khác: kiểu rễ, kiểu gân lá, 
 dạng thân, số cánh hoa. 
 - Quan sát H 42.2 và các mẫu vật - Hoạt động nhóm nhỏ (bàn) thực 
 mang theo -> hoạt động nhóm nhỏ: hành phân biệt lớp hai lá mầm và lớp 
 phân loại các cây hạt kín thành lớp hai một lá mầm: 
 lá mầm và lớp một lá mầm. + Lớp 2 lá mầm: cây cải, sim, dâu 
 (?) Có thể dựa vào số cánh hoa để xác tây 
 định cây ngô thuộc lớp một lá mầm + Lớp 1 lá mầm: phong lan, lúa  
 hay hai lá mầm không? Vì sao? - Không vì ở cây ngô cánh hoa tiêu 
 (?) Vậy để xác định một cây thuộc lớp giảm. 
 nào ta có thể chỉ dựa vào một đặc 
Sinh Học 6 Trang: 15 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_2324_tran_van_thuan.pdf