Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24+25 - Trần Văn Thuận

pdf 16 Trang tailieuthcs 93
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24+25 - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24+25 - Trần Văn Thuận

Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 24+25 - Trần Văn Thuận
 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
TRẦN VĂN THUẬN 
SINH HỌC 6 
LỚP: 6/2, 6/4, 6/5, 6/6, 6/7, 6/9. 
Lưu ý: HỌC SINH NGHIÊN CỨU NỘI DUNG BÀI VÀ GHI BÀI PHẦN “KẾT 
LUẬN” HOẶC “TIỂU KẾT” VÀ PHẦN “DẶN DỊ”. 
==== 
TUẦN 24 
Tiết: 47 
 TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiếp theo) 
 II – CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG 
I/. MỤC TIÊU: 
1/. Kiến thức: 
 - HS biết được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ, khi 
điều kiện sống thay đổi thì cây xanh cũng thay đổi thích nghi với điều kiện sống. 
 - Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi. 
2/. Kỹ năng: 
 Quan sát, phân tích, so sánh 
3/. Thái độ: 
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 GD ý thức bảo vệ thiên nhiên 
II/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: 
 Trực quan, hỏi đáp, thảo luận nhóm, giảng giải. 
III/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
1) Giáo viên : 
 Tranh phóng to H 36.2 -> 5 / SGK. 
2) Học sinh : 
Mẫu vật: cây bèo tây (trên mặt nước, trên cạn), rong đuôi chó, súng. 
IV/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1/.Bài cũ: 
Sinh Học 6 Trang: 1 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 * Hoạt động 5: Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong những môi trường đặc biệt: 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 (?) Thế nào là môi trường sống đặc - Là môi trường có những điều kiện 
 biệt? sống khắc nghiệt, khó có nhiều loài 
 thực vật chống chịu được. 
 - Môi trường sa mạc: xương rồng, cỏ 
 (?) Kể tên một vài cây sống ở môi lạc đà. 
 trường đặc biệt? Môi trường đầm lầy: bần, bụt mọc 
 (?) Những cây trên có những đặc - Cây sống vùng đầm lầy: thường có 
 điểm nào để thích nghi với môi trường những biến dạng: rễ chống, rễ thở 
 sống đặc biệt? - Cây sống vùng sa mạc: thân mọng 
 nước, lá biến thành gai, rễ dài 
 - Cây xanh luôn có đặc điểm cấu tạo 
 (?) Vậy, em có nhận xét gì về khả thích nghi với môi trường sống. 
 năng thích nghvới các điều kiện sống 
 khác nhau của các loài thực vật? -> Ý nghĩa: Giúp cây xanh phân bố 
 (?) Sự thích nghi đó có ý nghĩa gì đối khắp nơi trên Trái đất. 
 với thực vật? - Đọc bài. 
 - Gọi HS đọc mục “Em có biết” 
 KẾT LUẬN: 
 TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiếp theo) 
 II – CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG 
 II/. CÂY VỚI MƠI TRƯỜNG: 
 Sống trong các môi trường khác nhau trải qua một quá trình lâu dài cây 
xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi. 
 Nhờ khả năng thích nghi đó mà cây xanh có thể phân bố rộng rãi ở khắp 
nơi trên trái đất: trong nước, trên cạn, vùng nóng, vùng lạnh. 
3/. Củng cố: (Kết hợp trong bài) 
4/. Dặn dị: 
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Chuẩn bị bài 37 “Tảo” 
 • Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. 
 • Chuẩn bị mẫu vật: tảo xoắn (SGK hướng dẫn) 
Sinh Học 6 Trang: 3 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của Tảo: 
 - MT: + Thấy được Tảo xoắn có cấu tạo đơn giản: làmột sợi gồm nhiều tế bào. 
 + Nắm được đặc điểm bên ngoài của rong mơ. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 a) Quan sát Tảo xoắn: (Tảo nước 
 (?) Môi trường sống của Tảo xoắn? ngọt) 
 - Tảo xoắn sống trong các rãnh, 
 - Yêu cầu HS đặt mẫu vật Tảo xoắn - mương, ruộng lúa nước, chỗ nước 
 > Kiểm tra, nhận xét. đọng và nông. 
 - Treo tranh phóng to H 37.1. - Đặt mẫu vật đã chuẩn bị cho Gv 
 (?) Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như kiểm tra. 
 thế nào? - Quan sát tranh. 
 (?) Mỗi tế bào tảo xoắn có cấu tạo - Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm 
 như thế nào? nhiều tế bào hình chữ nhật. 
 (?) Vì sao tảo xoắn có màu lục? - Mỗi tế bào: cónhân, vách tế bào, thể 
 màu có chứa diệp lục. 
 (?) Tảo xoắn sinh sản bằng hình thức - Tảo xoắn có màu lục: do có thể màu 
 nào? chứa chất diệp lục. 
 - Tảo xoắn sinh sản bằng hình thức 
 (*) MR: GT: tên gọi “Tảo xoắn” sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp. 
 - GT: môi trường sống của rong mơ. b) Quan sát rong mơ: (Tảo nước 
 - Treo tranh phóng to H 37.2. ngọt) 
 (?) Có nhận xét gì về hình dạng của - Nghe. 
 rong mơ? - Quan sát tranh. 
 - GT: rong mơ chưa có rễ, thân, lá mà - Rong mơ có hình dạng của một cây: 
 đó chỉ là những tế bào. có thân, lá, quả. 
 (*) MR: Giải thích thêm: vì sao rong - Nghe. 
 mơ chưa có rễ, thân, lá thật. 
 -> Vậy rong mơ có cấu tạo như thế - Nghe. 
 nào? - Rong mơ có hình dạng giống một 
 - GT: hình thức sinh sản của rong mơ. cây nhưng chưa có rễ, thân, lá thật 
 Hình thức sinh sản: sinh sản sinh sự. 
 dưỡng và sinh sản hữu tính. - Ghi bài. 
 (?) Vì sao rong mơ lại có màu nâu? 
 (*) MR: So sánh đặc điểm cấu tạo của - Vì ngoài diệp lục, tế bào của rong 
 tảo xoắn và rong mơ? mơ còn chứa chất màu nâu. 
 - So sánh: 
Sinh Học 6 Trang: 5 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của Tảo: 
 - MT: Biết được vai trò chung của Tảo trong nước. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 (?) Tảo có vai trò gì đối với các động - Cung cấp oxi, thức ăn cho các động 
 vật ở nước? vật ở nước. 
 (?) Tảo có vai trò gì đối với con người - Dùng làm thức ăn cho con người và 
 và động vật? VD. gia súc. (VD) 
 - Dùng làm thuốc, phân bón, hồ, giấy 
 (?) Trong trường hợp nào Tảo có thể  
 gây hại? - Một số trường hợp tảo có thể gây 
 hại. 
 VD: + Hiện tượng “nước nở hoa” 
 - Gọi HS đọc mục “Em có biết”.  
 + Tảo xoắn, tảo vòng ở ruộng 
 lúa có thể quấn lấy gốc lúa -> lúa khó 
 đẻ nhánh. 
 - Đọc bài. 
TIỂU KẾT: 
3/. Vai trò của Tảo: 
 - Cung cấp oxi, thức ăn cho các động vật ở nước. 
 - Dùng làm thức ăn cho con người và gia súc. (VD) 
 - Dùng làm thuốc, phân bón, hồ, giấy  
 - Một số trường hợp tảo có thể gây hại. 
3/. Củng cố: 
 - Yêu cầu HS làm bài tập 4 và 5 / SGK. 
4/. Dặn dị: 
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Chuẩn bị bài 38: “Rêu – cây rêu” 
 • Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. 
 • Chuẩn bị vật mẫu: cây rêu tường. (có thể lấy rêu ở nơi đất ẩm trong 
 vườn) 
Sinh Học 6 Trang: 7 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
- Phân bố: môi trường nước. Cấu tạo: gồm một hoặc nhiều tế 
 bào, có chứa diệp lục; chưa có rễ, 
 thân, lá thật sự. 
2/. Các hoạt động dạy học: 
 - Rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên, có cấu tạo đơn giản. 
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường sống của Rêu: 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 (?) Rêu thường sống ở đâu? - Rêu thường sống nơi ẩm ướt: bờ 
 tường, đất ẩm 
TIỂU KẾT: 
 RÊU – CÂY RÊU 
1/. Môi trường sống của Rêu: 
 Rêu thường sống nơi ẩm ướt: bờ tường, đất ẩm 
 * Hoạt động 2: Quan sát cây rêu: 
 - MT: Phân biệt được mỗi bộ phận của cây rêu và đặc điểm chính của 
mỗi bộ phận. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Yêu cầu HS đặt mẫu vật -> Kiểm - Đặt mẫu vật cho giáo viên kiểm tra. 
 tra. - Tách rêu thành từng cây. 
 - Yêu cầu HS tách rêu ra từng cây - Các nhóm nhận kính lúp. 
 nhỏ. - Quan sát và xác định các bô phận 
 - Phát kính lúp cho các nhóm. của rêu 
 - Hãy quan sát và đối chiếu với H -> Đại diện nhóm trình bày. 
 38.1, cho biết: Rêu gồm những bộ - Xác định trên tranh. 
 phận nào? 
 - Treo tranh H 38.1, yêu cầu HS xác - Nghe. 
 định các bọâ phận của rêu. - Rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng 
 - Giảng giải về cấu tạo của rêu. cấu tạo còn rất đơn giản: 
 -> Có nhận xét gì về đặc điểm của + Thân ngắn, không phân nhánh. 
 thân, lá? + Lá nhỏ, mỏng. 
 ?) Tại sao rêu lại được xếp vào nhóm + Rễ giả có khả năng hút nước. 
 thực vật bậc cao? + Chưa có mạch dẫn. 
Sinh Học 6 Trang: 9 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 cạn nhưng lại chỉ sống được nơi có đất thật nên chưa tự lấy được nước -> 
 ẩm? phải sống nơi ẩm uớt. 
 (?) Vì sao nói rêu là thực vật tiên - Vì rêu tạo chất mùn cho đất. 
 phong? 
TIỂU KẾT: 
4/. Vai trò: 
 - Tạo chất mùn cho đất. 
 - Hình thành than bùn. (Đầm lầy) 
3/. Củng cố: (Kết hợp trong bài) 
4/. Dặn dị: 
- Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Chuẩn bị bài 39 “Quyết – cây dương xỉ” 
 • Đọc trước. Trả lời các câu hỏi. 
 • Chuẩn bị mẫu vật: cây dương xỉ, cây lông cu li, cây rau bợ. 
Sinh Học 6 Trang: 11 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
2/. Các hoạt động dạy học: 
 - Quyết là tên gọi chung của một nhóm thực vật sinh sản bằng bào tử như rêu 
nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. 
-> Vậy, chúng ta sẽ tìm hiểu xem sự khác nhau đó như thế nào? 
 * Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ: 
 - MT: Nêu được đặc điểm hình thái của rễ, thân, lá; đặc điểm túi bào tử. Điểm 
 saikhác trongh quá trình phát triển của dương xỉ so với rêu. 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Yêu cầu HS đặt mẫu vật đã chuẩn bị - Đặt mẫu vật cho GV kiểm tra. 
 -> kiểm tra. 
 (?) Có thể tìm thấy dương xỉ ở đâu? - Môi trường sống của dương xỉ: những 
 nơi râm mát, ven suối 
 a) Cơ quan sinh dưỡng: 
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan - Hoạt động nhóm tìm đặc điểm rễ, thân, 
 sát mẫu cây dương xỉ: Tìm đặc điểm lá. 
 rễ, thân, lá (đặc biệt là lá non)? -> Đại diện nhóm trả lời. 
 * Dương xỉ thuộc nhóm Quyết, là những 
 thực vật đã có rễ, thân, lá thật sự. Đặc 
 (?) Cấu tạo trong của dương xỉ có đặc biệt lá non cuộn tròn ở đầu. 
 điểm gì? - Cấu tạo trong dương xỉ: đã có mạch 
 (?) So sánh tìm điểm khác nhau trong dẫn làm chức năng vận chuyển các chất. 
 cấu tạo của rêu và dương xỉ? - Khác nhau: 
 Rêu Dương xỉ 
 - Lá nhỏ, mỏng. - Lá lớn, dày. 
 - Thân ngắn. - Thân dài hơn. 
 - Rễ giả. - Rễ thật. 
 (?) Đặc điểm khác nhau đó có ý nghĩa - Chưa có mạch - Đã có mạch 
 gì đối với Dương xỉ? dẫn dẫn 
 (?) Ở những lá dương xỉ già, mặt sau - Giúp dương xỉ thích nghi hơn với môi 
 lá có đặc điểm gì? trường sống ở cạn -> phân bố rộng rãi 
 (?) Những “hạt đó là gì”? hơn. 
 - Treo tranh phóng to H 39.2. - Mặt sau lá có những hạt nhỏ màu nâu. 
 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực 
 hiện yêu cầu SGK và trả lời câu hỏi. b) Túi bào tử và sự phát triển của 
 (?) Những “Hạt nhỏ” mặt sau lá là gì? dương xỉ: 
 Chức năng? 
Sinh Học 6 Trang: 13 Trần Văn Thuận Trường THCS Bàn Cờ 
 chúng có đặc điểm nào chung? * Đặc điểm chung của Dương xỉ: 
 -> Vậy, đặc điểm chung của những thường có lá non cuộn tròn ở đầu. 
 cây thuộc nhóm Dương xỉ là gì? - Ghi ND bài tập -> Về nhà. 
 - Yêu cầu HS: hãy quan sát ở địa 
 phương em có những cây nào thuộc 
 nhóm dương xỉ. 
TIỂU KẾT: 
2/. Một vài loại dương xỉ thường gặp: 
 - Một vài loại dương xỉ thường gặp: cây lông cu li, rau bợ 
 - Đặc điểm chung của Dương xỉ: thường có lá non cuộn tròn ở đầu. 
 * Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hỉnh thành than đá: 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 
 - Gọi HS đọc ND SGK. - Đọc bài. 
 * Cách đây 300 triệu năm, Quyết cổ 
 đại phát triển rất mạnh tạo thành 
 những khu rừng lớn, có những cây gỗ 
 (?) Vì sao thời cổ đại, Quyết là những cao tới 40m. 
 cây thân gỗ lớn nhưng ngày nay chỉ là - Do điều kiện khí hậu: thích hợp cho 
 những cây thân cỏ? Quyết phát triển, còn ngày nay khí 
 hậu khắc nghiệt hơn, khô hơn nên 
 (?) Tại sao ngày nay những khu rừng quyết không còn phát triển mạnh  
 quyết không còn tồn tại? - Do điều kiện khí hậu thay đổi, do sự 
 biến đổi của vỏ Trái đất -> những 
 (?) Vậy, than đá được hình thành như khu rừng quyết bị chôn vùi. 
 thế nào? - Do tác động của vi khuẩn, sức nóng, 
 sức ép của vỏ Trái đất -> những khu 
 rừng quyết bị chôn vùi đã dần hình 
 thành than đá. 
TIỂU KẾT: 
 3/. Quyết cổ đại và sự hỉnh thành than đá: 
 - Cách đây 300 triệu năm, Quyết cổ đại phát triển rất mạnh tạo thành 
những khu rừng lớn, có những cây gỗ cao tới 40m. 
 - Do điều kiện khí hậu thay đổi, do sự biến đổi của vỏ Trái đất -> những 
khu rừng quyết bị chôn vùi. 
 - Do tác động của vi khuẩn, sức nóng, sức ép của vỏ Trái đất -> những khu 
rừng quyết bị chôn vùi đã dần hình thành than đá. 
Sinh Học 6 Trang: 15 

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_2425_tran_van_thuan.pdf