Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26+27 - Trần Văn Thuận
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26+27 - Trần Văn Thuận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tuần 26+27 - Trần Văn Thuận
TRẦN VĂN THUẬN SINH HỌC 6 LỚP: 6/2, 6/4, 6/5, 6/6, 6/7, 6/9. Lưu ý: HỌC SINH NGHIÊN CỨU NỘI DUNG BÀI VÀ GHI BÀI PHẦN “KẾT LUẬN” HOẶC “TIỂU KẾT” VÀ PHẦN “DẶN DỊ”. ==== TUẦN 26: Tiết: 51 HẠT TRẦN – CÂY THÔNG I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của Thông. - Phân biệt được sự khác nhau của Nón và Hoa. - Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây Hạt trần và cây có Hoa. 2/. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh 3/. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học GD ý thức bảo vệ thực vật. II/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/. Mở bài: (?) Cơ quan sinh sản của Thông thường gọi là gì? - HS: cơ quan sinh sản của Thông thường gọi là “quả”. -> Vậy, gọi là “Quả” đã chính xác chưa? Thông đã có Hoa chưa? 2/. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của Thông: - MT: Trình bày được đặc điểm cấu tạo thân, lá, mạch dẫn của Thông. Hoạt động GV Hoạt động HS - Treo tranh phóng to H40.2 - Quan sát tranh. (?) Hình dạng ngoài của nón đực? - Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc (?) Mỗi nón đực có cấu tạo như thế thành cụm. Mỗi nón đực gồm: nào? + Trục nón. + Vảy (nhị). + Túi phấn chứa hạt phấn. (?) Hình dạng ngoài của nón cái? - Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng rẽ tứng chiếc. Mỗi nón cái gồm: (?) Mỗi nón cái có cấu tạo như thế + Trục nón. nào? + Vảy (lá noãn). - Treo bảng phụ/tr.133 + Noãn. -> Yêu cầu HS lần lượt hoàn thành - Hoàn thành bảng. bảng. -> HS khác nhận xét. - Hoàn chỉnh. (?) Vậy có thể coi “nón” là một - Không thể coi “nón” là một “Hoa” “Hoa” được không? Vì sao? vì nón không có đủ các bộ phận của Hoa. - Hạt thông có đặc điểm gì? - Hạt có cánh mỏng, nhỏ nhẹ. (?) So sánh hạt Thông với hạt quả dưa - Hạt Thông nằm trên vảy (nằm trần). hấu tìm điểm khác nhau? Hạt dưa hấu: nằm trong quả, được bao bọc bởi vỏ quả. (?) Vậy. Cây Thông đã có Hoa, quả - Cây Thông chưa có hoa, quả. chưa? (*) MR: So sánh đặc điểm cấu tạo cơ - Dương xỉ: sinh sản bằng bào tử. quan sinh sản cây Thông và cây Thông: sinh sản bằng hạt, phôi nằm dương xỉ -> tìm điểm tiến hóa? trong hạt -> được bảo vệ tốt hơn bào tử . -> Cơ quan sinh sản của Thông tiến hóa hơn dương xỉ. TIỂU KẾT: 2/. Cơ quan sinh sản của Thông (nón): Cơ quan sinh sản của Thông là nón. Cĩ hai loại nĩn là Nón đực và Nón cái * Hoạt động 3: Giá trị của cây Hạt trần: Hoạt động GV Hoạt động HS - Yêu cầu HS đọc ND SGK. - Đọc bài. (?) Cây Hạt trần có giá trị như thế - Cho gỗ tốt và thơm: thông, pơmu, nào? VD. hoàng đàn - Làm cảnh: thông tre, tuế, trắc bách TUẦN 26: Tiết: 52 HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN I/. MỤC TIÊU: 1/. Kiến thức: - Phát hiện được những tính chất của cây Hạt kín là có Hoa và quả với hạt được giấu kín trong quả. Từ đó phân biệt được điểm khác nhau cơ bản giữa cây Hạt kín và Hạt trần. - Nêu được sự đa dạng về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. - Biết cách quan sát một cây Hạt kín. 2/. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, so sánh 3/. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học Có ý thức bảo vệ cây xanh khi lấy mẫu. II/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/. Bài cũ: (?) Trình bày đặc điểm cơ quan sinh - Trình bày cấu tạo thân, lá, mạch dưỡng và cơ quan sinh sản của dẫn, nón đực nón cái. Thông? (?) Cơ quan sinh sản của Thông có - Tiến hóa: hạt trần sinh sản bằng điểm nào tiến hóa hơn so với Dương hạt -> phôi được bảo vệ tốt hơn. xỉ? 2/. Các hoạt động dạy học: - Chúng ta đã rất quen thuộc với những cây có Hoa như: cam, đậu, ngô, khoai... Chúng còn được gọi là cây Hạt kín. -> Vì sao những cây có hoa còn được gọi là cây Hạt kín? Chúng khác cây Hạt trần ở đặc điểm quan trọng nào? * Hoạt động 1: Quan sát cây Hạt kín: - MT: HS biết cách quan sát để phát hiện những đặc điễm của cây Hạt kín. Hoạt động GV Hoạt động HS - Yêu cầu HS đặt mẫu vật theo nhóm - Đặt mẫu vật theo nhóm. phú, đa dạng. TIỂU KẾT: HẠT KÍN – ĐẶC ĐIỂM CỦA THỰC VẬT HẠT KÍN Đặc điểm chung của cây Hạt kín: + Cây hạt kín có cơ quan sinh dưỡng đa dạng, có mạch dẫn phát triển. + Có hoa, quả; hạt được bảo vệ trong quả. + Mơi trường số đa dạng. 3/. Củng cố: Kể tên 5 cây Hạt kín có rễ, thân, lá hoặc hoa, quả khác nhau. 4/. Dặn dị: - Học thuộc ghi nhớ trNG 136 sgk, - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết”. - Chuẩn bị bài 42 “Lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm” Trần Văn Thuận Trường THCS Bản cờ gân lá, dạng thân, số lá mầm của + Kiểu gân lá: hình mạng, hình phôi. cung, song song. + Dạng thân: thân đứng (thân gỗ, thân cột, thân cỏ), thân leo, thân bò. + Số lá mầm của phôi: phôi có một lá mầm và phôi có hai lá mầm. - Quan sát tranh: cây hai lá mầm và - Treo tarnh phóng to H 42.1 cây một lá mầm. - Đặt mẫu vật cây hai lá mầm và một - Yêu cầu HS đặt mẫu vật chuẩn bị -> lá mầm cho giáo viên kiểm tra. Gv kiểm tra. - Hoàn thành bảng. -> Một số HS - Yêu cầu: quan sát tranh, mẫu vật hoàn thành bảng phụ do GV chuẩn bị. hoàn thành bảng/tr.137 Đặc Cây 2 Cây 1 lá điểm lámầm mầm Kiểu rễ Rễ cọc Rễ chùm (?) Kiểu rễ của cây 2 lá mầm và cây Kiểu gân Hình Hìnhh một lá mầm có gì khác? lá mạng cung hoặc (?) Cho biết kiểu gân lá của cây hai lá song song mầm và cây một lá mầm? Số cánh 5 cánh 6 cánh (?) Số cánh hoa của cây 2 lá mầm và hoa hoặc 4 hoặc 3 cây một lá mầm? cánh cánh (Giới thiệu: cây 2 lá mầm có thể có hoa 4 cánh, cây một lá mầm có thể có hoa 3 cánh) - Đọc bài. - Gọi HS đọc ND SGK. - Ngoài ra, còn dựa vào dạng thân và (?) Ngoài ra, có thể căn cứ vào đặc số lá mầm của phôi để phân biệt cây điểm nào để phân biệt cây hai lá hai lá mầm và cây một lá mầm. mầm và cây một lá mầm? - Cây hai lá mầm: thân đa dạng: thân (?) Cây hai lá mầm thường có dạng cỏ, thân gỗ, thân leo, thân bò thân gì? - Cây một lá mầm: thân cỏ một số có (?) Cây một lá mầm thường có dạng dạng thân đặc biệt: cau, dừa, tre, thân gì? nứa (?) Cây hai lá mầm phôi có mấy lá - Cây hai lá mầm: phôi có một lá mầm? mầm. (?) Cây một lá mầm phôi có mấy lá - Cây một lá mầm: phôi có một lá mầm? mầm. - Hoàn thiện bảng. * Kết luận: bảng/137 (bổ sung đặc Sinh Học 6 Trang: 9 Trần Văn Thuận Trường THCS Bản cờ (?) Vậy để xác định một cây thuộc lớp - Để xác định một cây thuộc lớp 1 lá nào ta có thể chỉ dựa vào một đặc mầm hay 2 lá mầm không thể dựa điểm hay không? vào một đặc điểm mà phải dựa vào - Gọi HS đọc nd SGK. nhiều đặc điểm khác nhau. - Đọc bài. * TIỂU KẾT: 2/. Đặc điểm phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm: Kết luận: bảng/137 3/. Củng cố: - Cho HS quan sát mẫu vật do GV chuẩn bị, yêu cầu: hãy phân chia các mẫu vật thành 2 lớp: lớp: 2 lá mầm và lớp một lá mầm. 4. Dặn dị: - Học thuộc ghi nhớ trNG 139 sgk, - Trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc mục “Em có biết”. - Ơn lại kiến thức đã học từ học kỳ 2 Sinh Học 6 Trang: 11 Trần Văn Thuận Trường THCS Bản cờ thụ tinh xảy ra. (?) Hạt do bô phận nào biến đổi - Hạt do noãn biến đổi thành. thành? 2) Chương VII: Quả và Hạt: (?) Quả do bọâ phận nào biến đổi - Quả do bầu nhụy biến đổi thành. thành? (?) Căn cứ vào đặc điểm vỏ quả, chia - Căn cứ đặc điểm vỏ quả, chia quả quả thành mấy nhóm chính? Vd. thành hai nhóm chính: quả khô và quả thịt. Vd. (?) Hạt gồm những bộ phận nào? - Hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. (?) Dựa vào đặc điểm nào để phân - Dựa vào số lá mầm của phôi: biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá + Hạt một lá mầm. mầm? + Hạt hai lá mầm. (?) Có mấy cách phát tán của quả và - Quả và hạt phát tán nhờ: gió, động hạt? Đặc điểm thích nghi với từng vật, tự phát tán, nhờ nước, nhờ con cách phát tán? người (Đặc điểm) - Hãy tiết kế thí nghiệm chứng minh: - Thiết kế thí nghiệm: dùng hai cốc sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào thí nghiệm, bỏ bông ẩm vào hai cốc: chất lượng hạt giống. + Cốc 1: Cho vào 10 hạt đỗ đen to, chắc. + Cốc 2: cho vào 10 hạt đỗ đen bị sâu, mọt, lép, thối. Cho hai cốc vào chỗ mát. Sau 4 ngày, quan sát thấy: + Cốc 1: hạt nảy mầm, mầm to, khỏe. + Cốc 2: một số hạt nảy mầm yếu, còn lại không nảy mầm. -> Kết luân. (*) Giải thích cơ sở khoa học một số - Giải thích. biện pháp kỹ thuật khi gieo hạt. - Hãy lấy VD chứng minh: sự thống - Lấy Vd. nhất về chức năng giữa các cơ quan của cây có hoa. 3) Chương VIII: Các nhóm thực vật (Tảo, rêu, quyết) - Trình bày sự phát triển của rêu, - HS trình bày bằng cách viết sơ đồ -> dương xỉ. bảng. HS khác nhận xét. Sinh Học 6 Trang: 13 Trần Văn Thuận Trường THCS Bản cờ Sinh Học 6 Trang: 15
File đính kèm:
giao_an_sinh_hoc_lop_6_tuan_2627_tran_van_thuan.pdf