Phiếu học tập Toán Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - TrườngTHCS Lê Quý Đôn

pdf 5 Trang tailieuthcs 80
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu học tập Toán Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - TrườngTHCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Phiếu học tập Toán Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - TrườngTHCS Lê Quý Đôn

Phiếu học tập Toán Lớp 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021 - TrườngTHCS Lê Quý Đôn
 Toán 7 Học kỳ II _ 2020-2021 
 PHIẾU HỌC TẬP TOÁN 7 – TUẦN 23 
 (17/2/2021 đến 20/2/2021) 
 (Hs in ra để tự học kết hợp với SGK Toán 7- tập 2 và bài giảng online trong tuần của giáo viên toán) 
 LÝ THUYẾT 1 (ôn tập đại số 7 tuần 22) 
 §1 Khái niệm về biểu thức đại số 
 I. Nhắc lại về biểu thức: 
 Các số được nối với nhau bởi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa làm 
 thành một biểu thức. 
 Chẳng hạn: 5+3-2; 12:6-2; 153.74; 4.32-5.6; 13.(3+4) là những biểu thức, còn gọi là 
 những biểu thứ c số. 
 II. Khái niệm về biểu thức đại số : 
 1. Biểu thức đại số là những biểu thức mà trong đó ngoài các số, các kí hiệu của phép toán 
 cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, còn có các chữ đại diện cho các số. 
 3 10
 Ví dụ 1: −3; 0; ; 2 ; ; 2 + 1; 2 2 − ;  là những biểu thức đại số. 
 4 
 2. Trong biểu thức đại số, có các chữ đại diện cho những số tùy ý gọi là biến số (còn gọi tắt 
 là biến, thường là các chữ x,y,z,), cũng có các chữ chỉ lấy giá trị không đổi (thường là 
 các chữ a,b,c) gọi là hằng số. 
 b
 Ví dụ 2: Trong biểu thức đại số: 3ax24 (a,b là hằng số) ta có: -3 là số; a, b là hằng số 
 y
 (theo đề bài), x và y là biến số. 
 Chú ý: Học sinh đọc 7 dòng cuối trang 25 SGK. 
 3. Áp dụng : (Bài 1;2 trang 26 SGK) 
 Bài 1: Các biểu thức đại số biểu thị: 
 a) Tổng của x và y là: x+y 
 b) Tích của x và y là: xy 
 c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là: (x+y)(x-y) 
 1
 Bài 2: Diện tích hình thang là: 푆 = ( + ). ℎ 
 2
 §2 Giá trị của một biểu thức đại số 
 Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại các giá trị cho trước của các biến, ta thực hiện 
 ba bước sau: 
 Bước 1: Thay giá trị cho trước của các biến vào biểu thức đại số đã cho. 
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN 7 THCS LÊ QUÝ ĐÔN QUẬN 3 Trang 1 
 Toán 7 Học kỳ II _ 2020-2021 
 II. Đơn thức thu gon: 
 1. Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số (gọi là hệ số) với các biến (gọi là phần 
 biến), mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên, dương. 
 2. Ví dụ 2: 
 a) Các đơn thức thu gọn đưới đây có phần hệ số và phần biến như sau: 
 Đơn thức thu gọn x -y 3x2y 10xy5 
 Trong Hệ số 1 -1 3 10 
 đó Phần biến x y x2y xy5 
 b) Các đơn thức xyx; 5xy2zyx3 không phải là đơn thức (đố em tại sao?) 
 3. Chú ý: SGK (học sinh đọc 7 dòng giữa trang 31) 
III. Bậc của một đơn thức. 
 Bậc của một đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức 
 đó. 
 Ví dụ 3: 2x5y3z1 có bậc là 9 (vì 5+3+1 = 9) 
 Chú ý: - Số thực khác 0 là đơn thức có bậc 0. 
 - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 
IV. Nhân hai đơn thức. 
 Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân phần biến với nhau 
 Ví dụ 4: 2.x24243 92.9.18 yxyx 5 xyyx y 
 Đơn thức thu gon 18xy35 có: 
 + Hệ số là: 18 
 + Phần biến là: xy35 
 + Bậc là: 8 
 Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn 
 4234328 3
 Ví dụ 5: 5.2352330x yxyxx xxyyx y 
 Áp dụng: 
 1
 a) Tính tích hai đơn thức xy23 và 3xy2 . Cho biết hệ số, phần biến, bậc của đơn thức 
 2
 thu gọn. 
 b) Tính giá trị của đơn thức thu gọn ở câu a) tại x = 2 và y = -1. 
 c) Tìm bậc của đơn thức ax5 y 4 z 8 (với a là hằng số) khi a = 0. 
 Giải: 
 1 2 3 2 1 2 3 2 3 35
 a) x y.3 xy . 3 x x . y y xy 
 2 2 2
 3 3
 Đơn thức thu gọn xy35 có: hệ số là , phần biến là xy35, bậc là 8. 
 2 2
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN 7 THCS LÊ QUÝ ĐÔN QUẬN 3 Trang 3 
 Toán 7 Học kỳ II _ 2020-2021 
 3
 Thay x=1 và y = -1 vào biểu thức xy5 ta được: 
 4
 33
 .15 .( 1 ) 
 44 
 3
 Vậy giá trị của biểu thức tại x=1 và y = -1 là 
 4
 BÀI TẬP 
 Bài tập vận dụng: 15, 16 trang 34; 18 trang 35; 19, 21, 22, 23 trang 36 SGK 
 DẶN DÒ TUẦN 24 
- Học sinh xem trước bài §5 Đa thức (trang 36, 37, 38 SGK). 
- Học sinh chuẩn bị trước các bài tập hình học sau: 
 BÀI TẬP 1: Cho ΔABC có AB = AC, Bˆ = 450. 
a) Tính các góc còn lại của ΔABC 
b) Em hãy cho biết ΔABC có dạng đặc biệt gì? Giải thích vì sao? 
 BÀI TẬP 2: Cho ΔABC (hình vẽ bên). A 
 Biết AB = 3cm; BH = 1,8cm; HC = 3,2cm. 
a) Tính độ dài AH, AC? 
b) Chứng tỏ ΔABC là tam giác vuông? 
 B H C 
NHÓM GIÁO VIÊN TOÁN 7 THCS LÊ QUÝ ĐÔN QUẬN 3 Trang 5 

File đính kèm:

  • pdfphieu_hoc_tap_toan_lop_7_tuan_23_nam_hoc_2020_2021_truongthc.pdf