2 Đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 9

pdf 8 Trang tailieuthcs 38
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 9

2 Đề ôn tập học kì 2 Vật lí Lớp 9
 Ôn tập Vật Lí 9 Học kì 2 ( Từ 23/3 → 5/4) 
I .PHẦN TRẮC NGHIỆM ( phần này trả lời vào bảng trả 
lời ở trang 8 ) 
 Đề 1 
Câu 1:Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng? 
A. Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn. 
B. Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn. 
C. Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây dẫn kín . 
D. Đưa một cực pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín. 
Câu 2:Khi cho thanh nam châm chuyển động lại gần ống dây kín, dòng điện trong ống dây 
có gì khác với trường hợp cho thanh nam châm chuyển động ra xa ống dây? 
A. Không thay đổi. 
B. Đổi chiều. 
C. Thay đổi cường độ. 
D. Cả B và C đều đúng. 
Câu 3:Để tạo ra dòng điện cảm ứng người ta dùng các cách sau, cách nào là đúng? 
A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây. 
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây. 
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng. 
D. Cả ba cách đều đúng. 
Câu 4:Trong các thí nghiệm sau đây khi nào không làm thay đổi số đường sức từ xuyên 
qua tiết diện S của cuộn dây: 
A. Đưa cực nam châm lại gần, ra xa ống dây. 
B. Đưa ống dây lại gần, ra xa cực nam châm. 
C. Quay ống dây xung quah trục vuông góc với ống dây. 
D. Quay ống dây xung quanh 1 trục trùng với trục ống dây đặt trong từ trường. A. Đưa cực nam châm lại gần ống dây. 
B. Đưa cực nam châm ra xa ống dây. 
C. Quay nam châm xung quanh 1 trục thẳng đứng. 
D. Cả ba cách đều đúng. 
Câu 3:Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức 
từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây 
A. luôn luôn tăng. 
B. luôn luôn giảm. 
C. luân phiên tăng, giảm. 
D. luôn luôn không đổi. 
Câu 4:Dòng điện xoay chiều có thể gây ra các tác dụng nào trong các tác dụng sau đây? 
Chọn câu trả lời đầy đủ nhất. 
A. Tác dụng nhiệt, tác dụng từ. 
B. Tác dụng nhiệt, tác dụng sinh lý. 
C. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang. 
D. Tác dụng nhiệt, tác dụng quang , tác dụng từ , tác dụng sinh lý. 
Câu 5:Vì sao phải truyền tải điện năng đi xa? 
A. Vì nơi sản xuất điện năng và nơi tiêu thụ điện năng ở cách xa nhau. 
B. Vì điện năng sản xuất ra không thể để dành trong kho được. 
C. Vì điện năng khi sản xuất ra phải sử dụng ngay. 
D. Các lí do A, B, C đều đúng. 
Câu 6:Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ứng dụng tác dụng nhiệt là chủ yếu? 
Dùng dòng điện xoay chiều để 
A. nấu cơm bằng nồi cơm điện. 
B. thắp sáng một bóng đèn neon. 
C. sử dụng tivi trong gia đình. 
D. chạy một máy bơm nước. 
Câu 7:Máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải gồm các bộ phận chính để có thể tạo ra 
dòng điện là Câu 14:Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh, giảm dần góc tới, độ lớn góc khúc 
xạ thay đổi như thế nào? 
A. Tăng dần. 
B. Giảm dần. 
C. Không thay đổi. 
D. Lúc đầu giảm, sau đó tăng. 
Câu 15:Ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì là ảnh nào dưới đây? 
A. Ảnh thật lớn hơn vật. 
B. Ảnh thật nhỏ hơn vật. 
C. Ảnh ảo lớn hơn vật. 
D. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. 
Câu 16:Dùng một thấu kính phân kì hứng ánh sáng Mặt Trời (chùm sáng song song) theo 
phương song song với trục chính của thấu kính. Thông tin nào sau đây là đúng? 
A. Chùm tia ló là chùm sáng hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. 
B. Chùm tia ló là chùm song song. 
C. Chùm tia ló cũng là chùm sáng phân kì. 
D. Các thông tin A, B, C đều đúng. 
Câu 17:Chọn đáp án đúng trong các phát biểu sau? 
A. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn là ảnh thật. 
B. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn lớn hơn vật. 
C. Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì luôn ngược chiều với vật. 
D. Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì ở mọi vị trí đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn 
vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. 
Câu 18:Chọn cách vẽ đúng trong hình sau. 
A. Hình A và B 
B. Hình B 
C. Hình B và C 
D. Hình C 
* CHÚ Ý : HỌC SINH LÀM BÀI THEO HƯỚNG DẪN SAU: 
 - Khai báo họ tên , lớp , Tên giáo viên dạy môn vật lý. 
 - Phần trắc nghiệm học sinh trả lời vào bảng ( chụp hình gởi cho GVBM) 
 - Phần tự luận học sinh làm vào vở bài tập và chụp hình gởi cho GVBM. 
 - Học sinh các lớp 9/1 , 9/2 , 9/7, 9/9 , 9/10 , 9/13 , 9/14 gởi qua Zalo cho 

File đính kèm:

  • pdf2_de_on_tap_hoc_ki_2_vat_li_lop_9.pdf