Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Sống chết mặc bay
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Sống chết mặc bay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Bài: Sống chết mặc bay
Văn bản SỐNG CHẾT MẶC BAY Phạm Duy Tốn 2. Tác phẩm: a) Thể loại: Truyện ngắn hiện đại. - Ngôi Kể: ngôi thứ 3, theo trình tự thời gian, sự việc. - Nghệ thuật: phép tương phản (đối lập) và tăng cấp (SGK/81,82). b) Bố cục: 3 phần (SGK) - Phần 1: Mở đầu... khúc đê này hỏng mất - Nguy cơ đê vỡ và sự chống đỡ của người dân. - Phần 2: Ấy, lũ con dân... Điếu, mày! - Cảnh quan phủ chơi tổ tôm trong khi dân hộ đê. - Phần 3: Đoạn còn lại – Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình cảnh thảm sầu. c) Từ khó: SGK/79,80,81 3 5 7 9 11 1. Cảnh người dân hộ đê: a) Sức người b) Sức trời - Thời điểm: gần một giờ đêm => khuya khoắt - Trời: mưa tầm tã, nước sông lên to quá - Địa điểm: khúc đê - Thời vẫn mưa tầm tã trút => Núng thế, đã thẩm lậu, không khéo thì vỡ mất xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên - Dân phu: hàng trăm nghìn con người => hết sức giữ gìn, lướt thướt như chuột lột, mệt lử cả rồi - Không khí: trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau => hối hả, khẩn trương => Sức người khó lòng địch nổi với sức trời, thế đê không sao cự lại với thế nước. sự bất lực của con người trước thiên tai. 13 - Sự đam mê tổ tôm đến mức quên cả nhiệm vụ giúp dân hộ đê: + dở ván bài => trời long đất lỡ, đê vỡ dân trôi => thây kệ + nước sông dù nguy không bằng nước bài cao thấp + ngồi khểnh vuốt râu, rung đùi, mắt mải trông đĩa nọc + có tiếng kêu vang trời dậy đất ngoài xa => vẫn điềm nhiên + có người nói dễ có khi đê vỡ => mặc kệ 15 17 19 21 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI - Đọc lại văn bản trong sách giáo khoa (trang 74); chú thích - SGK/79,80. - Học sinh chép bài hoặc in bài dán vào vở bài học. LƯU Ý: CÁC SLIDE CHỈ CÓ HÌNH ẢNH KHÔNG CẦN IN NHÉ! 23
File đính kèm:
bai_giang_ngu_van_7_bai_song_chet_mac_bay.ppt