Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phần trắc nghiệm

doc 15 Trang tailieuthcs 116
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phần trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phần trắc nghiệm

Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn Lớp 7 - Phần trắc nghiệm
 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN VĂN 7-HKII
A Phần văn
MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT 
Câu 1/bài18: Tục ngữ là một thể loại của bộ phận văn học nào?
 A. Văn học viết
 B. Văn học dân gian
 C. Văn học thời kháng chiến chống Pháp
 D. Văn học thời kháng chiến chống Mỹ
 Câu 2/bài18: Câu tục ngữ nào nói lên kinh nghiệm dự đoán bão?
 A. Ráng mỡ gà có nhà thì giữ
 B. Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa
 C. Tấc đất, tấc vàng
 D Nhất thì, nhì thục.
 Câu 3/bài18: Câu tục ngữ nào nói lên kinh nghiệm dự đốn thời tiết ?
 D. Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.
 E. Mau sao thì nắng,vắng sao thì mưa.
 F. Tơm đi chạng vạng ,cá đi rạng đơng.
 G. Người đẹp vì lụa ,lúa tốt vì phân.
 Câu4 /18:Trong những câu ca dao sau đây, câu nào nhắc đến địa danh ở Long An?
 A Khơng ngon cũng tiếng thơm vườn
 Gá duyên khơng đặng cũng để đường xuống lên.
 B Bảng treo ở chợ Cai Tài
 Bên văn bên võ ai tài ra thi.
 C Đền nào thiêng nhất xứ Thanh
 Ở đâu mà lại cĩ thành tiên xây?
 D Rủ nhau xem cảnh Kiếm Hồ
 Xem cầu Thê Húc xem chùa Ngọc Sơn.
 Câu 5 /18:Trong những câu tục ngữ sau đây, câu nào trích theo địa chí Long An,văn học dân 
 gian đồng bằng sơng Cửu Long.
 A Lá lành đùm lá rách B Đĩi cho sạch,rách cho thơm. 
 C Một mặt người bằng mười mặt của D Đắt ra quế,ế ra củi
 Câu 6/19: Câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người?
 A. Học ăn, học nói, học gói, học mở
 B. Không thầy đố mày làm nên
 C. Một mặt người bằng mười mặt của
 D. Thương người như thể thương thân
 Câu 7/20: Văn bản “ Tinh thần yêu nướcc của nhân dân ta” được viết theo phương thức 
 biểu đạt nào? A. Tự sự B. Nghị luận C. Miêu tả D. Biểu cảm
 Câu 8/20: Văn bản “Tinh thần yêu nướcc của nhân dân ta” được viết vào tháng, năm nào?
 A. Tháng 1/1951 B. Tháng 2/1951
 C. Tháng 1/1952 D. Tháng 2/1953 A Phạm Văn Đồng B Hồ Chí Minh 
C Hồi Thanh D Đặng Thai Mai
 Câu 19/21 : Xác định tác giả của văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt”
A Phạm Văn Đồng B Hồ Chí Minh 
C Hồi Thanh D Đặng Thai Mai
Câu 20/21 :Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” được viết theo phương thức biểu đạt nào ? 
A Nghị luận B Biểu cảm 
C Tự sự D Miêu tả
Câu 2123 :Văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A Miêu tả B Tự sự C Nghị luận D Biểu cảm
Câu 22/23:Đọc đoạn văn sau đây :
“ Rất lạ lùng ,rất kỳ diệu là trong 60 năm của một cuộc đời đầy sĩng giĩ diễn ra ở rất nhiều nơi trên thế 
giới cũng như ở nước ta ,Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất của một người chiến sĩ cách mạng ,tất cả 
vì nước ,vì dân ,vì sự ghiệp lớn ,trong sáng ,thanh bạch ,tuyệt đẹp” .
Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào ?
A Tinh thần yêu nước của nhân dân ta .
B Sự giàu đẹp của tiếng Việt 
C Ý nghĩa văn chương 
D Đức tính giản dị của Bác Hồ. 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU PHẦN VĂN 
Câu 1/bài18 : Câu tục ngữ “Thương người như thể thương thân” đã sử dụng biện pháp tu từ 
gì?
A Ẩn dụ B so sánh .
C Nhân hĩa D Hốn dụ 
Câu 2/bài18 : Câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây “ đã sử dụng biện pháp nghệ tu từ gì?
A Ẩn dụ . B So sánh .
C Nhân hĩa D Hốn dụ .
Câu 3/bài19 :Tìm câu tục ngữ cĩ ý nghĩa trái ngược với câu tục ngữ “ Uống nước nhớ nguồn” 
A Uống nước nhớ kẻ đào giếng . B Ăn quả nhớ kẻ trồng cây .
C Ăn cháo đá bát . D Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng.
 Câu 4/19 :Tìm câu tục ngữ cĩ ý nghĩa giống với câu tục ngữ :“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
A Ăn cây nào rào cây nấy . 
 B Ăn cháo đá bát .
C Ăn vĩc học hay . 
.D Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng.
 Câu 5/19 :Tìm câu tục ngữ cĩ ý nghĩa giống với câu tục ngữ :“Một mặt người bằng mười mặt 
của”
A Nhiều áo thì ấm,nhiều người thì vui.
B Người khơn dồn ra mặt 
C Người sống ,đống vàng.
D Dao năng liếc thì sắc,người năng chào thì quen. 
Câu 6/19 :Ý nghĩa câu tục ngữ “Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống “ nĩi lên điều gì ?
A Tầm quan trọng của bốn yếu tố :Nước, phân ,cần, giống .
 B Khi gieo trồng cần phải đúng thời vụ và cày xới kỉ .
C Kinh nghiêm dự đốn thời tiết ; Mưa ,nắng, bão ,lụt .
D Kinh nghiêm trong sản xuất là làm ruộng kết hợp đào ao, nuơi cá ,làm vườn . C Muốn lành nghề chớ nề học hỏi. D Ăn cháo đá bát.
 Câu 17/19:Tìm câu tục ngữ cĩ ý nghĩa trái ngược với câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
 A Ăn cây nào rào cây ấy B Uống nước nhớ nguồn
 C Muốn lành nghề chớ nề học hỏi. D Ăn cháo đá bát.
 Câu 18/20 : Văn bản : “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được Hồ Chí Minh viết vào tháng ,năm 
 nào?
 A Tháng 1 – 1951 B Tháng 2 – 1951
 C Tháng 1 – 1952 D Tháng 2 – 1953.
 Câu 19/21: Tác giả nào đã ca ngợi tiếng Việt giàu và đẹp ?
 A Hồ Chí Minh B Hồi Thanh 
 C Đặng Thai Mai . D Phạm Duy Tốn
 Câu 20/24: Tác giả nào giải thích nguồn gốc cốt yếu của văn chương?
 A Hồ Chí Minh B Hồi Thanh 
 C Đặng Thai Mai . D Phạm Duy Tốn 
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM PHẦN TẬP LÀM VĂN MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
 Câu 1/bài18 :Những kinh nghiệm được đúc kết trong các câu tục ngữ nĩi về thiên nhiên và lao 
 động sản xuất cĩ ý nghĩa gì ?
 A Là bài học dân gian về khí tượng , giúp họ chủ động dự đốn thời tiết .
 B Giúp nhân dân lao động chủ động đốn biết được cuộc sơng và tương lai của mình .
 C Giúp nhân dân lao động cĩ cuộc sống nhàn hạ và sung túc hơn .
 D Giúp nhân dân lao động sống lạc quan ,tin tưởng vào cuộc sống và cơng việc của mình .
 Câu 2/bài19 : Câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu: 
 “Thâm đơng ,hồng tây ,dựng may .Ai ơi ở lại ba ngày hãy đi”.
 A Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa .
 B Tháng bảy kiến bị chỉ lo lại lụt .
 C Trăng quầng trời hạn ,trăng tán trời mưa .
 D Mống đơng vồng tây ,chẳng mưa dây cũng bão giật .
 Câu 3/20 :Nét đặc sắc trong nghệ thuật của văn bản “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta : là 
 gì ?
 A Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mơ hình “ từ . đến”.
 B Sử dụng biện pháp điệp ngữ và liệt kê theo mơ hình “từ . đến “.
 C Sử dụng biện pháp nhân hĩa và liệt kê theo mơ hình “từ ,đến “
 D Sử dụng biện pháp so sánh , biện pháp nhân hĩa và điệp ngữ.
 Câu 4/21 : Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt “cĩ đoạn viết : “Người Việt Nam ngày nay cĩ 
 lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình .Và để tin tưởng hơn nữa vào tương 
 lai của nĩ .”.
 Đoạn văn trên nội dung gì ?
 A Nêu lí do về lịng tự hào tiếng Việt của người Việt .
 B Khẳng định vị trí và ý nghĩa của tiếng Việt .
 C Khẳng định lịng tin của người Việt đối với tiếng Việt .
 D Nĩi lên tình cảm của tác giả đối với người Việt .
 Câu 5/21:Dựa trên những căn cứ nào để nhận xét tiếng Việt là một thứ tiếng hay ?
 A Đủ khả năng để diễn đạt tư tưởng ,tình cảm của người Việt Nam .
 B Là thứ tiếng hài hịa về mặt thanh điệu và âm hưởng .
 C Thỏa mãn yêu cầu của đời sống văn hĩa nước nhà . C Điện giật ,dùi đâm,dao cắt ,lửa nung
D Khơng giết được em ,người con gái anh hùng!
Câu 6/28: Xác định kiểu liệt kê được sử dụng trong câu in đậm ở đoạn văn sau đây:
Chao ơi! Dì Hảo khĩc.Dì khĩc nức nở,khĩc nấc lên,khĩc như người ta thổ.
 (Nam Cao)
A Liệt kê theo từng cặp .
B Liệt kê khơng theo từng cặp .
C Liệt kê tăng tiến .
D Liệt kê khơng tăng tiến.
Câu7/28:Đọc đoạn văn sau đây:
Dân phu kể hàng trăm nghìn con người,từ chiều đến giờ,hết sức giữ gìn,kẻ thì thuổng,người 
thì cuốc,kẻ đội đất ,kẻ vác tre,nào đắp,nào cừ,bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu 
chân,người nào người nấy lướt thướt như chuột lột .Tình cảnh trơng thật là thảm.
Những từ in đậm trong đoạn văn trên được sử dụng biện pháp tu từ gì?
A Đối lập. B Liệt kê.
C Tăng cấp. D Nhân hĩa.
Câu 8/28: Xác định kiểu liệt kê được sử dụng trong phần in đậm ở câu văn sau đây:
Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng ,tính mạng và của cải để 
giữ vững quyền tự do ,độc lập ấy.
 (Hồ Chí Minh)
A Liệt kê theo từng cặp .
B Liệt kê khơng theo từng cặp .
C Liệt kê tăng tiến .
D Liệt kê khơng tăng tiến.
Câu 9/29: Dấu chấm lửng được dùng trong câu văn sau đây cĩ tác dụng gì?
Chúng ta cĩ quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,Bà Triệu,Trần 
Hưng Đạo, Lê Lợi ,Quang Trung
 (Hồ Chí Minh)
A Tỏ ý cịn nhiều sự vật ,hiện tượng chưa liệt kê hết được .
B Thể hiện chỗ lời nĩi bỏ dở hay ngập ngừng,ngắt quãng.
C Làm giãn nhịp điệu câu văn ,chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất 
ngờ hay hài hước ,châm biếm .
D Tỏ ý người viết diễn đạt rất khĩ khăn do bí từ dùng trong câu.
Câu 10 /29: Dấu chấm lửng được dùng trong đoạn văn sau đây cĩ tác dụng gì?
Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm,tất tả chạy xơng vào thở 
khơng ra lời :
 - Bẩmquan lớnđê vỡ mất rồi!
 (Phạm Duy Tốn)
A Tỏ ý cịn nhiều sự vật ,hiện tượng chưa liệt kê hết được .
B Thể hiện chỗ lời nĩi bỏ dở hay ngập ngừng,ngắt quãng.
C Làm giãn nhịp điệu câu văn ,chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất 
ngờ hay hài hước ,châm biếm .
D Tỏ ý người viết diễn đạt rất khĩ khăn do bí từ dùng trong câu. D Em được dự thi học sinh giỏi.
Câu 2/bài23 : Trong các câu cĩ từ “ bị” sau đây,câu nào là câu bị động ?
A Tội phạm đã bị bắt.
B Cơm bị thiu.
C Ơng tơi bị đau chân.
D Dũng bị thầy phê bình.
Câu 3 /bài24:Câu bị động cĩ từ “ được” hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào?
A Tích cực B Tiêu cực 
 C Khen ngợi D Phê bình
Câu 4/24: Câu bị động cĩ từ “ bị ” hàm ý đánh giá về sự việc trong câu như thế nào?
A Tích cực B Tiêu cực 
C Khen ngợi D Phê bình
Câu 5/25:Cụm chủ vị in đậm trong câu sau đây làm thành phần gì trong câu?
Thầy em tĩc đã bạc .
A Chủ ngữ.
B Vị ngữ.
C Phụ ngữ trong cụm danh từ.
D Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 6/25:Cụm chủ vị in đậm trong câu sau đây làm thành phần gì trong câu?
Cơ giáo phê bình các bạn đến lớp trể.
A Chủ ngữ.
B Vị ngữ.
C Phụ ngữ trong cụm danh từ.
D Phụ ngữ trong cụm động từ
Câu 7/25:Đọc câu văn sau đây:
Trung đội trưởng Bính khuơn mặt đầy đặn .
 (Trần Đăng)
Xác định cụm chủ vị làm thành phần câu trong câu văn trên .
A Trung đội trưởng Bính.
B Khuơn mặt đầy đặn .
C Bính khuơn mặt đầy đặn .
D Trung đội trưởng đầy đặn.
Câu 8/25:Đọc câu sau đây:
Bạn ấy chiến thắnglà chắc rồi. 
Xác định cụm chủ vị làm thành phần câu trong câu trên. 
A Bạn ấy là chắc rồi 
B Bạn ấy chiến thắng
C Bạn ấy chắc rồi. 
D Là chắc rồi .
Câu 9/ 19 : Đọc câu rút gọn sau đây : “ Cĩ khi được trưng bày trong tủ kính , trong bình pha lê 
rõ ràng dễ thấy .” 
 (Hồ Chí Minh )
Câu rút gọn trên đã lược bỏ thành phần nào ?
A Chủ ngữ. B Vị ngữ .
C Trạng ngữ D Chủ ngữ và vị ngữ. D Những người lớn tuổi khơng thích mùa đơng .
Câu 15/22:Đọc đoạn văn sau đây:
Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình .Và 
để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nĩ. (Đặng Thai Mai)
 Hãy xác định câu cĩ trạng ngữ được tách thành câu riêng trong đoạn văn trên.
A Để tự hào với tiếng nĩi của mình .
B Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nĩ.
C Người Việt Nam ngày nay tự hào với tiếng nĩi của mình.
D Người Việt Nam ngày nay cĩ lí do đầy đủ và vững chắc để tự hào với tiếng nĩi của mình.
Câu hỏi trắc nghiệm mức độ vận dụng phần tiếng Việt 
Câu1/23:Đọc đoạn văn sau đây:
Một tiếng“ồ”nổi lên kinh ngạc.Cả lớp sửng sờ.Em tơi là chi đội trưởng,“là vua mấy tốn”của 
lớp từ mấy năm nay.Em được mọi người yêu mến.Tin này chắc làm cho bạn bè xao xuyến.
 (Khánh Hồi)
Em hãy xác định câu bị động trong đoạn văn trên.
A Một tiếng“ồ”nổi lên kinh ngạc.
B Cả lớp sửng sờ.
C Em tơi là chi đội trưởng,“là vua mấy tốn”của lớp từ mấy năm nay.
D Em được mọi người yêu mến.
Câu 2/25:Đọc câu văn sau đây:
Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.
 (Nam Cao)
Cĩ mấy cụm chủ vị làm thành phần trong câu trên?
A Cĩ một cụm chủ vị 
B Cĩ hai cụm chủ vị 
C Cĩ ba cụm chủ vị 
D Cĩ bốn cụm chủ vị . 
Câu 3/29 :Đọc đoạn văn sau đây:
- Khơngngơ của concủa con gieođấy ạCon cĩ bao giờdám sang vườn bên nhà 
đâu?Con mà sang thì con vệncả con mực nữanĩ cắn xổ ruột con ra cịn gì!
 (Nguyên Hồng)
Đoạn văn trên là lời của em bé được diễn đạt bằng rất nhiều dấu chấm lửng.Em hãy cho biết tác 
giả dùng nhiều dấu chấm lửng như vậy nhằm thể hiện điều gì?
A Thể hiện sự sợ sệt ,thanh minh.
B Thể hiện sự vơ lễ.
C Thể hiện sự thách thức .
D Thể hiện sự tranh luận
Câu 4|19 : Đọc đoạn văn sau đây :
Chim sâu hỏi chiếc lá :
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tơi nghe đi ! Hãy xác định câu nêu luận điểm trong đoạn văn trên.
A Cĩ thĩi quen tốt và thĩi quen xấu .
Bluơn dậy sớm,luơn đúng hẹn ,giữ lời hứa,luơn đọc sáchlà thĩi quen tốt .
C Hút thuốc lá,hay cáu giận, mất trật tự là thĩi quen xấu.
D Nhưng vì đã thành thĩi quen nên rất khĩ bỏ và khĩ sửa . 
Câu 3/bài19:Thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận ?
A Là lí lẽ và dẫn chứng đưa ra trong tác phẩm .
B Là cảm xúc suy nghĩ của người đọc sau khi cảm nhận tác phẩm.
C Là ý kiến thể hiện tư tưởng ,quan điểm của người nĩi hoặc người viết.
D Là cách sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý.
Câu 4/19 :Thế nào là luận cứ trong bài văn nghị luận ?
A Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của người nĩi hoặc người viết .
B Là lí lẽ ,dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm .
C Là cách sắp xếp các ý, các dẫn chứng theo một trình tự hợp lý.
D Là nêu cảm xúc,suy nghĩ của người đọc sau khi cảm nhận tác phẩm .
Câu 5/22:Nêu các bước cần phải thực hiện khi làm bài văn nghị luận chứng minh?
A Cĩ 4 bước:Tìm hiểu đề và tìm ý- Lập dàn bài –Viết bài- Đọc lại và sửa chữa.
B Cĩ 4 bước:Tìm hiểu đề và tìm ý - Đọc lại và sửa chữa - Lập dàn bài - Viết bài 
C Cĩ 4 bước:Lập dàn bài - Tìm hiểu đề - Tìm ý -Viết bài.
D Cĩ 4 bước: Lập dàn bài – Viết bài – Tìm hiểu đề và tìm ý – Nộp bài . 
Câu 6/24:Bài văn nghị luận cần phải cĩ những yếu tố nào ?
A Luận điểm , luận cứ , lập luận B Luận điểm ,luận cứ , dẫn chứng
C Luận điểm ,lý lẽ, lập luận D Dẫn chứng ,lí lẽ ,lập luận .
Câu 7/25:Thế nào là giải thích một vấn đề trong đời sống?
A Là làm cho hiểu rõ vấn đề chưa biết trong đời sống.
B Là đưa ra các bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ các vấn đề nêu ra.
 C Là kể lại những sự việc quan trọng trong đời sống.
D Là nêu những suy nghĩ của mình về những vấn đề trong đời sống.
Câu 8/25: Thế nào là chứng minh một vấn đề trong đời sống?
A Là làm cho hiểu rõ vấn đề chưa biết trong đời sống.
B Là đưa ra các bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ các vấn đề nêu ra.
 C Là kể lại những sự việc quan trọng trong đời sống.
D Là nêu những suy nghĩ của mình về những vấn đề trong đời sống.
Câu hỏi trắc nghiệm mức độ thơng hiểu phần tập làm văn 
Câu 1/ bài19 : Đọc đề văn sau đây nghị luận : Khơng thể sống thiếu tình bạn .
Em hãy cho biết tính chất của đề văn trên là gì?
A Đề cĩ tính chất ca ngợi, giải thích .
B Đề cĩ tính chất suy nghĩ ,bàn luận .
C Đề cĩ tính chất tranh luận , phản bác.
D Đề cĩ tính chất khuyên nhủ.
Câu 2/bài19:Đọc đề văn nghị luận sau đây: Gần mực thì đen ,gần đèn thì rạng.
Em hãy cho biết tính chất của đề văn trên là gì ?
A Đề cĩ tính chất ca ngợi ,giải thích.
B Đề cĩ tính chất suy nghĩ ,bàn luận.
C Đề cĩ tính chất tranh luận , phản bác. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MỨC ĐỘ VẬN DỤNG PHẦN TẬP LÀM VĂN
Câu 1/19 : Tính chất nào phù hợp với đề bài : “Đọc sách rất cĩ lợi”.
A Khuyên nhủ. B Ca ngợi 
C Phân tích D Tranh luận .
Câu 2/20 :Nhiệm vụ phần kết bài trong bố cục bài văn nghị luận là gì?
A Trình bày các nội dung của luận điểm đề ra .
B Khẳng định tư tưởng,thái độ ,quan điểm đã đề ra .
C Nêu luận điểm thể hiện thái độ ,tư tưởng của người nĩi hoặc viết . 
D Nêu lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm đã đề ra.
Câu 3/23:Đọc đề văn sau đây: Em hãy làm sáng tỏ tính đúng đắn của vấn đề được nêu ra 
trong câu tục ngữ : “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” . 
Đề văn trên yêu cầu chứng minh vấn đề gì?
A Nhớ ơn người đem lại thành quả cho ta hưởng .
B Nhớ ơn người trồng cây đem lại trái chín cho ta hưởng .
C Nhớ cơng lao cha mẹ và thầy cơ dạy bảo ta nên người .
D Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ đem lại nền thanh bình cho đất nước.
Câu 4/25:Để làm được bài văn nghị luận giải thích,cần nắm vững điều gì?
A Cách vận dụng các dẫn chứng.
B Cách giải thích.
C Điều cần giải thích.
D Cách sắp xếp các luận điểm.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_phan_trac_nghiem.doc