Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn

pdf 4 Trang tailieuthcs 46
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn

Đề cương ôn tập kiểm tra học kỳ 1 môn Ngữ văn Lớp 7 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Trần Văn Ơn
 PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO – QUẬN I 
 TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN 
 NHÓM NGỮ VĂN 7 
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ 1 
 KHỐI 7 – NĂM HỌC 2015 – 2016 
 I/ PHẦN VĂN: 
 -Học thuộc lòng các bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật từng bài. 
 -Nắm vững đặc điểm thể thơ: thất ngôn tứ truyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, 
 thơ lục bát 
 -Nắm hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ (SGK). 
 Nắm được nội dung chính và tính thời sự của các văn bản nhật dụng. 
 II.PHẦN TIẾNG VIỆT: 
 1/Lý thuyết: 
 *Từ loại: Từ ghép, từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ đồng 
 âm, từ trái nghĩa. 
 *Thành ngữ 
 *Các biện pháp tu từ; chơi chữ, điệp ngữ. 
 -Các chuẩn mực sử dụng từ 
 2/Thực hành: 
 *Xem các bài tập trong SGK. 
 *Bài tập viết đoạn văn: 
 -Viết theo chủ đề 
 -Có vận dụng kiến thức ngữ pháp. 
 III.PHẦN TẬP LÀM VĂN 
 *Ôn biểu cảm về tác phẩm văn học, với các đề sau: 
 -Cảm nghĩ về bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. 
 - Cảm nghĩ về bài thơ : Rằm tháng giêng” của Hồ Chí Minh 
 -Cảm nghĩ về mái trường thân yêu của em. 
 -Cảm nghĩ về ngôi nhà mà gia đình em đang sống và những đồ vật gần gũi với em. 
 *Xem các dàn ý đã phát ở lớp, nắm kỹ phương pháp để vận dụng vào bài làm. B/ Phần Tiếng Việt: 
Stt Từ loại Khái niệm Ví dụ 
 1 
 Từ láy -Từ láy toàn bộ : hai tiếng giống -Xinh xinh , nho nhỏ , bần 
 ( có 2 loại) nhau hoàn toàn; biến đổi thanh điệu bật 
 hoặc phụ âm cuối 
 -Từ láy bộ phận: hai tiếng giống 
 nhau phụ âm đầu hoặc phần vần. -Liêu xiêu 
 2 
 Từ ghép -Từ ghép chính phụ: có tiếng chính -Bà ngoại 
 ( có 2 loại) và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho 
 tiếng chính 
 -Từ ghép đẳng lập bình đẳng về -Sách vở , nhà cửa 
 mặt ngữ pháp ( không có tiếng 
 chính ,tiếng phụ) 
 3 
 Đại từ -Đại từ để trỏ : chỉ người, số lượng, -Đại từ nhân xưng : tôi , 
 ( có 2 loại) hoạt động , tính chất, sự việc chúng nó , vậy, thế  
 -Đại từ để hỏi: về người, số lượng, -Ai? , bao nhiêu?, thế nào? 
 về hoạt động, tính chất 
 4 
 Từ Hán Việt -Ghép đẳng lập -Quốc gia 
 (có 2 loại) -Ghép chính phụ: có khi yếu tố -Ái quốc , thiên thư 
 chính đứng trước ; có khi đứng sau 
 5 
 Quan hệ từ -Dùng để biểu thị các ý nghĩa quan -Nếu . . . thì 
 hệ như: sở hữu, so sánh nhân quả .. 
 6 
 Chữa lổi quan -Trong việc sử dụng quan hệ từ cần -Thiếu quan hệ từ 
 hệ từ tránh những lỗi sau: -Quan hệ từ không thích hợp 
 -Thừa quan hệ từ 
 -Không có tác dụng liên kết 
 7 
 Từ trái nghĩa -Là những từ có ý nghĩa trái ngược -Già – trẻ, sáng – tối 
 nhau 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc.pdf