Đề ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Ngữ Văn Lớp 7
Đề ôn tập ngữ văn 7 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau: NHỮNG ĐỨA TRẺ BẢN MÂY ( Ngô Bá Hòa) (1)Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu (3)Những đứa trẻ lớn trong màu xanh giọng nói trưởng thành như nứa vỡ Có ánh mắt thấu đại ngàn ước mơ được bay cao hơn chim Có đôi tai lắng trăm ngàn núi và lớn hơn cây cổ thụ Và nụ cười vỡ ánh hoàng hôn. (2)Những đứa trẻ tóc mọc trong mây Cứ lớn lên bước chân làm đau đá sỏi Lớn lên khúc đồng dao đếm tuổi Những đứa trẻ khát khao bầu trời mới. suối ru hồn trong veo. ( Lựa chọn và ghi lại đáp án đúng cho các câu từ 1 đến 8: Câu 1. Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự, biểu cảm B. Biểu cảm, miêu tả, tự sự C. Nghị luận, biểu cảm D. Thuyết minh, biểu cảm Câu 2. Dòng nào nói đúng nhất về đặc điểm hình thức chính của bài thơ? A. Thơ tự do, chia khổ không đều, gieo vần cách B. Thơ bậc thang; số tiếng, số khổ linh hoạt. C. Thơ hỗn hợp, dòng, khổ dài ngắn khác nhau. D. Thơ tự do, các dòng, khổ (dài ngắn) không đều. Câu 3. Đối tượng để nhà thơ bộc lộ cảm xúc là ai? A. Những đứa trẻ miền núi B. Những đứa trẻ C. Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu D. Những đứa trẻ tóc mọc trong mây Câu 4. Dòng nào nói về sự trưởng thành của những đứa trẻ ở khổ thơ (1)? A. Biết cưỡi trên lưng trâu, biết ước mơ B. Lớn hơn cây cổ thụ C. Thân hình cao lớn, giọng nói vỡ D. Thân hình cao lớn,biết ước mơ Câu 5. Dòng thơ “Những đứa trẻ lớn trên lưng trâu” được hiểu như thế nào? A. Là những đứa trẻ gắn với lao động từ thủa ấu thơ, lớn lên mộc mạc, tự nhiên B. Là những đứa trẻ phải lao động từ thủa nhỏ nên vất vả C. Là những đứa trẻ sống và lớn lên không thể thiếu con trâu và đồng ruộng D. Là những đứa trẻ sống gần gũi, gắn bó với quê hương, đồng ruộng Câu 6. Dòng nào không miêu tả đúng đặc điểm của những đứa trẻ bản Mây? A. Giọng nói trưởng thành như nứa vỡ B. Nụ cười vỡ ánh hoàng hôn C. Tóc màu mây, tâm hồn phiêu lãng D. Ánh mắt thấu đại ngàn Câu 7. Dòng nào nói lên giá trị (vẻ đẹp hình thức và nội dung) của khổ thơ cuối? A. Khổ thơ bậc thang, sử dụng điệp từ, nhịp linh hoạt gợi hình ảnh những đứa trẻ sống gắn bó với thiên nhiên mạnh mẽ, trong sáng, đầy khao khát. B. Khổ thơ bậc thang, sử dụng điệp từ, nhịp linh hoạt gợi hình ảnh những đứa trẻ sống gắn bó với thiên nhiên trưởng thành rất nhanh chóng. C. Khổ thơ tự do, nhịp linh hoạt gợi hình ảnh những đứa trẻ vươn tới trời xanh. D. Khổ thơ khắc họa sinh động quá trình lớn lên của trẻ em miền núi. Câu8. Biện pháp tu từ nói quá trong câu “bước chân làm đau đá sỏi” có tác dụng gì? A. Nhằm khắc họa sinh động đặc điểm ngoại hình của những đứa trẻ miền núi. B. Nhằm khắc họa sinh động đặc điểm của những đứa trẻ miền núi: bước chân rắn rỏi, chắc khỏe. C. Nhằm khắc họa ấn tượng về những đứa trẻ miền núi: giọng nói to, dáng người cao lớn. D. Nhằm gây ấn tượng về những đứa trẻ miền núi: ngoại hình khỏe mạnh, rắn rỏi và cuộc sống gian khổ, vất vả . Trả lời câu hỏi Câu 9 (0,5 điểm). Bức thông điệp cảm xúc tác giả gửi gắm qua bài thơ là gì? Câu 10 (1,5 điểm). Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 12- 15 dòng) ghi lại cảm xúc của em về những đứa trẻ bản Mây sau khi đọc bài thơ. PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn trả lời cho câu hỏi: Vì sao muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải tôn trọng người khác.” HẾT HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 B 0,5 5 A 0,5 6 C 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 I. 9 Đồng cảm, xót thương cho những đứa trẻ miền núi luôn phải chịu 1,0 thiệt thòi hơn trẻ em thành phố. - Hình thức đoạn văn theo yêu cầu. 0,25 - Nội dung: Khuyến khích HS có cảm xúc tự nhiên, chân thực về đối tượng trên cơ sở đọc hiểu bài thơ, có thể tham khảo ý sau: 10 - Ngưỡng mộ, khâm phục các bạn nhỏ miền núi: cuộc sống khó 0,5 khăn, thiếu thốn; phải lao động vất vả mà vẫn luôn vui vẻ, lạc quan; luôn nuôi dưỡng ước mơ, hoài bão lớn lao . - Trân trọng, yêu quý các bạn nhỏ miền núi và ước mơ của họ: ước 0,5 mơ đẹp đẽ, được bay cao, đi xa, được khám phá những điều mới lại - Cần học hỏi tinh thần sống tích cực của các bạn nhỏ miền núi 0,25 VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề. - Viết bài văn nghị luận trình bày quan điểm về việc tôn trọng người 0,25 khác c. Yêu cầu đối với bài văn nghị luận - HS có thể trình bày theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu II cầu sau: - Dẫn dắt, giới thiệu vấn đề cần nghị luận: muốn người khác tôn trọng mình thì mình phải tôn trọng người khác.” - Tôn trọng người khác là: hành xử đúng mực, hòa hợp, yêu thương, 3,0 coi trọng danh dự, nhân phẩm và quyền lợi của mỗi người xung quanh. - Khi ta tôn trọng người khác: +Bản thân cũng nhận được sự tôn trọng của họ. + Thể hiện chúng ta là người có văn hóa, có lòng tự trọng và giàu lòng trắc ẩn. + làm cho mối quan hệ xã hội trở nên tốt đẹp hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho công việc và cuộc sống. + Những người biết tôn trọng người khác luôn được mọi người tin tưởng và yêu quý. .... ( dẫn chứng) - Biết tôn trọng người khác: + Trong thái độ, lời nói :Tỏ ra tôn trọng mọi người xung quanh: không phân biệt độ tuổi, trình độ hay giàu nghèo. Lời nói luôn giữ đúng chuẩn mực: lễ phép chào hỏi những người lớn tuổi, nói chuyện lịch sự trong giao tiếp... + Trong cử chỉ, hành động:Cư xử đúng phép tắctheo quy định chung VD: xếp hàng khi thanh toán hay mua đồ, nhường ghế trên xe buýt cho người già, trẻ em và phụ nữ có thai, vứt rác đúng nơi quy định + Chân thành tiếp thu ý kiến đóng góp của mọi người, tích cực tham gia các hoạt động chung - Ý thức tôn trọng người khác có được phần lớn dựa vào sự giáo dục của gia đình nhà trường và xã hội. - Mỗi người cũng cần tự ý thức phải tôn trọng người khác d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng 0,25 Việt. e. Sáng tạo: 0,25 - Hết -
File đính kèm:
de_on_tap_mon_ngu_van_lop_7.docx