Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 - Tuần 30+31

docx 18 Trang tailieuthcs 96
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 - Tuần 30+31", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 - Tuần 30+31

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 7 - Tuần 30+31
 Tuần 30 ( Tiết 109 – 112)
 HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC BÀI TUẦN 30
- Học sinh đọc và thực hiện các yêu cầu của mỗi bài học ở Sách giáo 
 khoa
- Nắm được trọng tâm kiến thức của mỗi bài học
- Ghi bài hoặc in kẹp vào hồ sơ ( phần nội dung ghi bài)
- Làm các bài tập SGK phần luyện tập.
- Đối chiếu bài làm với đáp án để điều chỉnh ( sau 3 ngày)
 TÊN BÀI HỌC TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ 
 NĂNG
 1) Kiến thức
 Đọc thêm: VĂN BẢN
 - Bản chất xấu xa, đê hèn của 
 NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA- Va-ren.
 REN VÀ PHAN BỘI CHÂU - Phẩm chất, khí phách của 
 người chiến sĩ cách mạng 
 ( NGUYỄN ÁI QUỐC)
 Phan Bội Châu.
 - Nghệ thuật tưởng tượng, sáng 
 tạo tình huống truyện độc 
 đáo, cách xây dựng hình 
 tượng nhân vật đối lập, cách 
 kể, giọng kể, hóm hỉnh, châm 
 biếm.
 2) Kĩ năng
 - Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự 
 sự ( truyện ngắn châm biếm) 
 bằng giọng điệu phù hợp.
 - Phân tích tính cách nhân vật 
 qua lời nói, cử chỉ, hành 
 động.
 1) Kiến thức
 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ 
 RỘNG CÂU : LUYỆN TẬP Đọc thêm: VĂN BẢN
 NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN 
 BỘI CHÂU
 ( NGUYỄN ÁI QUỐC)
I/ ĐỌC - TÌM HIỂU CHÚ THÍCH
1/ Tác giả : sgk -92
2/ Tác phẩm:
a/ Hoàn cảnh ra đời: sgk
b/ Thể loại: Truyện ngắn , có yếu tố hư cấu, hình thức như một bài kí sự)
c/ Bố cục:
 II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1/ Lời hứa của Va-ren
 - Hứa do sức ép công luận
 nửa chính thức - Dửng dưng
 - Râu mép nhếch lên
 - Mỉm cười kín đáo
 - Nhổ vào mặt Va-ren
 -> Lời dụ dỗ trơ trẽn, lố bịch của 
 kẻ bất lương -> Thái độ khinh bỉ, hành động quyết
 liệt, bản lĩnh kiên cường của người
 cách mạng
=> Nghệ thuật tương phản -> Khắc hoạ 2 tính cách đối lập hoàn toàn , đại diện cho 
2 lực lượng xã hội.
III/ TỔNG KẾT
Ghi nhớ sgk -95
IV / LUYỆN TẬP
 1. Trong truyện, thái độ của tác giả đối với Phan Bội Châu như thế nào? Căn cứ vào 
 đâu để biết điều đó?
 2. Giải thích nghĩa của cụm từ : “ Những trò lố”
 Tuần 30 - TIẾT 111
 DÙNG CỤM CHỦ - VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU : 
 LUYỆN TẬP
 (Tiếp theo)
 ( SGK/ 97)
Bài 1: Tìm cụm C-V mở rộng thành phần câu
,a/ Khí hậu nước ta/ ấm áp// cho phép ta/ quanh năm 
 c v ĐT c v
 CN VN
trồng trọt, thu hoạch bốn mùa
=> Có 2 cụm C-V mở rộng câu:
+ Khí hậu nước ta/ ấm áp -> làm CN
 c v
+ ta/ quanh năm trồng trọt... bốn mùa -> Làm phụ ngữ trong cụm ĐT “ cho v
 VN
Tuần 30 - TIẾT 112 : 
 LUYỆN NÓI:
 BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
 Giải thích câu tục ngữ mà em thấy tâm đắc
Vd: Giải thích câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”
I/ MỞ BÀI: - Giới thiệu vấn đề: “ Lòng biết ơn
- Dẫn câu tục ngữ: “ ăn quả”
- Câu chuyển ý: ta hãy dùng lí lẽ để làm rõ câu tục ngữ trên
II/ THÂN BÀI:
1/ Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ:
- Quả là gì?
- Kẻ trồng cây là ai?
- Ý nghĩa cả câu?
2/ Vì sao phải nhớ kẻ trồng cây?
- Tất cả thành quả không tự nhiên mà có .
Người tạo thành quả rất khó nhọc mới có được
- Nhớ ơn người tạo thành quả là đạo lí làm người, là truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3/ Những biểu hiện của lòng bết ơn:
- Nhớ ơn người nông dân, công nhân tạo nên cơm áo, vật chất hang ngày ta hưởng thụ
- Nhớ ơn cha mẹ, thầy cô cho ta cuộc đời bình yên, tri thức
- Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ, các chiến sĩ đã cho ta nền độc lập, tự do
- Nhớ ơn tổ tiên 4000 năm xây dựng giang sơn, gấm vóc
4/ Đối chiếu với thái độ vô ơn
III/ KẾT BÀI: Khẳng định vấn đề
 Liên hệ bản thân - Nhận biết phép liệt kê, các 
 kiểu liệt kê.
 - Phân tích giá trị của phép liệt 
 kê.
 - Sử dụng phép liệt kê trong 
 nói và viết.
 -
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ 1. Kiến thức
 VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
 - Đặc điểm của văn bản hành 
 chính: hoàn cảnh, mục đích, 
 nội dung, yêu cầu và các loại 
 văn bản hành chính thường 
 gặp trong cuộc sống.
 2. Kĩ năng
 - Nhận biết được các loại văn 
 bản hành chính thường gặp 
 trong đời sống.
 - Viết được văn bản hành chính 
 đúng quy cách.
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN - Củng cố kiến thức và kĩ năng đã 
 học về cách làm bài tập làm văn 
 lập luận giải thích , về tạo lập vb, 
 về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu.
 - Tự đánh giá đúng hơn về chất 
 lượng bài làm của mình , về trỉnh 
 độ tập làm văn của bản thân
 NỘI DUNG GHI BÀI a/ Các làn điệu ca Huế
 Làn điệu Tình cảm
 - Chèo cạn, bài thai, hò đưa - Buồn bã
 linh
 - Hò giã gạo, ru em, giã vôi, - náo nức, nồng hậu tình người
 giã điệp, bài chòi, bài tiệm, 
 nàng vung
 - Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò - Gần gũi với dân ca Nghệ Tĩnh, thể hiện 
 nện. lòng khát khao, nỗi mong chờ hoài vọng, 
 thiết tha của tâm hồn Huế.
 - Buồn man mác, thương cảm, bi ai, vương 
 vấn.
 - Nam ai, nam bình, quả phụ, - Không vui, không buồn âm hưởng điệu Bắc 
 nam xuân, tương tư khúc, pha phách điệu Nam
 hành vân
 - Tứ đại cảnh
 - Các điệu lí: lí con sáo, lí 
 hoài xuân, lí hoài nam...
 -> Làn điệu phong phú đa dạng với nhiều thể điệu
 ,b/ Các nhạc cụ 3/ Nguồn gốc của ca Huế
- Nhạc dân gian: sôi nổi, lạc quan, tươi vui. Làm bài tập 1,2,3 sgk - 106
Tuần 31 - TIẾT 115: 
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH 
 CHÍNH
I/ TÌM HIỂU BÀI
1/ Mục đích, nội dung của vb hành chính
- Đọc các văn bản sgk/ 107 -109
,a/ Văn bản 1: Thông báo ( sgk - 107) -> Phổ biến 1 nội dung, yêu cầu cho cấp dưới 
hoặc mọi người biết.
,b/ Văn bản 2: Đề nghị - kiến nghị ( sgk-108) -> nhằm đề xuất một nguyện vọng, ý 
kiến
,c/ Văn bản 3: Báo cáo ( sgk -109) -> Tổng kết các công việc đã làm để cấp trên được 
biết
2/ Hình thức trình bày
- Theo một số mục nhất định ( gọi là theo mẫu)
- Dùng ngôn ngữ hành chính, không hư cấu tưởng tượng.
II/ GHI NHỚ
 Sgk – 110
III/ LUYỆN TẬP
Làm bài tập trang 110 - 111
 TIẾT 115: 
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN
 BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC a. Trạng ngữ có công dụng.. các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm 
 cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
b. Trong một số trường hợp 
 để
người ta có thể tách trạng ngữ, đặc biệt là 
trạng ngữ đứng cuối câu thành những câu riêng.
Câu 3 ( 2.0 điểm): Tìm trong các ví dụ dưới đây những câu đặc biệt và câu rút gọn:
 a. Sóng ầm ầm đập vào những tảng đá lớn ven bờ. Gió ven biển thổi lồng lộng. Ngoài 
 kia là ánh đèn sáng rọi của một con tàu. Một hồi còi.
 ( Nguyễn Trí Huân)
 b. Chim sâu hỏi chiếc lá:
 - Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
 - Bình thường lắm , chẳng có gì đáng kể đâu.
 Câu rút gọn Câu đặc biệt
 .
. .
 Câu 4 ( 1,0 điểm): Xác định và gạch chân trạng ngữ trong những câu sau:
 a. Về mùa đông, lá bàng đỏ như màu đồng hun.
 ( Đoàn Giỏi)
 b. Trên giàn hoa thiên lí , vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa.
 ( Vũ Bằng)
 Câu 5 (4,0 điểm) “ Sách là người bạn lớn của con người”
 Hãy viết một đoạn văn ( từ 8 – 10 câu) trình bày ý kiến của em về nhận định trên.
 .

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_ngu_van_7_tuan_3031.docx