Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 7 - Tuần 23+24
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 7 - Tuần 23+24", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn tập Ngữ văn Khối 7 - Tuần 23+24
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Đặc điểm của trạng ngữ. 1. Các trạng ngữ trong đoạn văn. * Ví dụ: Dưới bóng tre xanh => Bổ sung thông tin về địa điểm. đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếp từ nghìn đời nay => Trạng ngữ giúp cho ý nghĩa của câu cụ thể hơn. 2. Vị trí. - Đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu. - Được nhận biết bằng một quãng nghỉ khi nói hoặc dấu phẩy khi viết. * Ghi nhớ 1 (sgk) II. Công dụng của trạng ngữ. * Ví dụ: a. Thường thường vào khoảng đó =>chỉ thời gian. - Sáng dậy => chỉ thời gian. - nằm dàiở trên trời => chỉ cách thức. - Trên giàn hoa lí=> chỉ nơi chốn. - Chỉ độ tám chín giờ sáng => chỉ thời gian. - Trên nền trời trong trong => chỉ nơi chốn. b. Về mùa đông => chỉ thời gian. Làm cho nội dung của câu được đầy đủ, chính xác và liên kết các câu, đoạn trong bài. *Ghi nhớ 2 (sgk) III. Tách trạng ngữ thành câu riêng Và để tin tưởng hơn nữa vào tương lai của nó. Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc bộc lộ cảm xúc. Thường chỉ ở cuối câu,trạng ngữ mới có thể được tách ra thành một câu riêng. *Ghi nhớ 3 (sgk) IV. Luyện tập CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH I. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh. Đề bài: Nhân dân ta thường nói “Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. Vấn đề: "Có chí thì nên" – cú ý chí quyết tâm thì sẽ thành công - Đối tượng: con người - Phạm vi: Mọi lĩnh vực trong cuộc sống - Tính chất khẳng định - Người viết phải dùng lí lẽ và dẫn chứng chứng minh nội dung của câu tục ngữ là đúng đắn - Chí: là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì - Nên: là kết quả, là thành công => Một người có hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì sẽ thành công. 2. Lập dàn ý. - Mở bài: Dẫn dắt -> nêu câu tục ngữ -> khái quát nội dung của câu - TB: + Giải thích câu tục ngữ + Mọi việc từ dễ -> khó muốn thành công đều cần phải có chí ( lấy VD chứng minh) + Thực tế đó có biết bao tấm gương nhờ có chí mà thành công - Kết bài: Sức mạnh tinh thần của con người có lí tưởng. 3. Viết bài. 4. Đọc lại và sửa chữa *Ghi nhớ (sgk) II. Luyện tập. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG (Hoài Thanh) I. Đọc – hiểu chú thích. 1. Tác giả : Hoài Thanh (1909- 1982) 2. Tác phẩm : (sgk) II. Đọc- hiểu văn bản. 1. Nguồn gốc của văn chương. - Là lòng thương người, suy rộng ra là lòng thương muôn vật, muôn loài. => Quan niệm cơ bản, đúng đắn. 2. Nhiệm vụ- công dụng của văn chương. a.Nhiệm vụ : - Hình dung sự sống muôn hình vạn trạng. - Sáng tạo ra sự sống. => Văn chương phản ánh cuộc sống và xây dựng bức tranh cuộc sống lí tưởng. b. Công dụng - Gây cho ta những tình cảm ta không có. - Luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. => Văn chương bồi đắp tình cảm, làm cho tâm hồn con người phong phú hơn. Ca ngợi văn chương, tôn vinh công lao của người nghệ sĩ. III. Tổng kết *Ghi nhớ (sgk) LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH Đề bài : Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí « Ăn quả nhớ kẻ trồng cây », « Uống nước nhớ nguồn ». 1. Tìm hiểu để và tìm ý.
File đính kèm:
giao_an_on_tap_ngu_van_khoi_7_tuan_2324.docx